1 / 5

Tìm hiểu một số loài cá cảnh nước ngọt - phần 2

Tìm hiểu một số loài cá cảnh nước ngọt - phần 2

hantt163
Download Presentation

Tìm hiểu một số loài cá cảnh nước ngọt - phần 2

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tim hiểu về các loại cá cảnh nước ngọt(P2)

  2. Cáhồngkét - Blood Parrot

  3. Cá hồng két là loài cá cảnh nước ngọt xuất hiện vào đầu những năm 1990 (Trung Hoa Dân Quốc năm thứ 81 đến 82). Cùng tìm hiểu về loài cá cảnh nước ngọt tuyệt đẹp này nhé! • Đặc điểm • Tên khoa học: Cá không có tên khoa học chính thức, là kết quả lai tạo trong họ Cichlidae, dự đoán là phép lai khác giống: X Amphilophus • Thuộc loài: Hiện phổ biến hai giả thuyết tổ hợp lai của cá hồng két: •                    (1)      Amphilophus labiatus X Heros severus •                    (2)  Amphilophus citrinellum X Cichlasoma synspilum • Cá hồng két là loài cá cảnh nước ngọt có thân hình ngắn và cao, lưng công dốc, đầu vồ nhô ra phía trước với chiếc mỏ không khép kính và quặp xuống như mỏ két. Mắt to tròn trông như đang mơ màng. Dáng bơi lạ mắt do bóng hơi to khác thường. Thân cá có màu vàng cam đến đỏ huyết khi trưởng thành, cá nhỏ có màu nâu đen. • Ngoài ra, cá hồng két đuôi tim có hình dạng và đặc điểm tương tự cá hồng két, tuy nhiên cá không có đuôi, cuống đuôi tiêu biến rút lõm vô thân thành hình trái tim. Mức độ phổ biến trung bình, mức độ ưa chuộng nhiều, giá 20-80 ngàn/con. • Phân bố • Cá nhập nội từ thập niên 90, trung bình nhập 1 – 2 ngàn con/năm, cao điểm gần 5 ngàn con/năm vào năm 2003 • Phân bố: Được lai tạo ở Đài Loan vào khoảng năm 1986 • Tập tính • Tầng nước ở: Mọi tầng nước • Chăm sóc: loài cá cảnh này cần bộ lọc ổn định với môi trường nước trong sạch. • Thức ăn: Cá ăn tạp, thức ăn gồm tép bò, trùng chỉ, thức ăn thừa trong bể, thức ăn đông lạnh và thức ăn viên • Sinh sản • Sinh sản: Cá hồng két lai thường bị bất thụ do con đực không thể thụ tinh cho trứng. Một số ít cá hồng két nhập nội có thể sinh sản được ở Việt Nam nếu cá thể đực ở dạng thuần chủng hoặc tạp giao gần. Hiện nguồn cá đẹp và đúng nghĩa” hồng két chủ yếu từ nhập khẩu • Hiện trạng • Cá nuôi làm cảnh. Mức độ phổ biến trung bình, mức độ ưa chuộng trung bình, giá từ 40-100 ngàn đồng/con.

  4. Cáhòalan

  5. Chúng ta cùng tìm hiểu về loài cá cảnh nước ngọt rất được ưa chuộng hiện nay nhé! • Cá hòa lan - Platy • Tên Tiếng Anh: Platy • Tên Tiếng Việt: Cá hòa lan • Tên khác: Hột lựu, Mún lùn, Hồng miĐặc điểm • Cá hòa lan có hình dạng tương tự như cá mô ly nhưng kích thước và tỷ lệ chiều dài thân so với chiều cao thân nhỏ hơn, đặc biệt là đa dạng về máu sắc (đỏ, vàng, cam trắng, xanh, đen, tím...) và kiểu phối hợp màu sắc. Mức độ phổ biến nhiều, mức độ ưa chuộng trung bình, giá 2-4 ngàn đồng/con. • Cá hột lựu (hay mún lùn) là dạng cá cảnh  hòa lan với thân rất ngắn, cao lưng, bụng tròn, kích thước nhỏ. Màu phổ biến là màu đỏ hoặc màu đốm đen. Khi lai cá hột lựu với nhau có thể cho ra cá hòa lan nhưng mức độ hiếm ở chiều ngược lại. Mức độ phổ biến nhiều, mức độ ưa chuộng trung bình, giá 2-4 ngàn/con. • Cá hồng mi có kích thước nhỏ từ 2-2,5cm, thân cá thon dài, tròng mắt đỏ rực, viền mắt to tròn sáng lấp lánh, thân cá có 2 màu đỏ và trắng với nhiều kiểu phối hợp đẹp mắt. Cá có thể là kết quả lai tạo giữa cá hòa lan với loài cá trong họ Poeciliidae. Mức độ phổ biến ít, mức độ ưa chuộng trung bình, giá 10 ngàn đồng/con. • Phân bố • Nguồn gốc: Cá nhập nội từ thập niên 70, đến thập niên 90 có thêm hạt lựu và nhiều dạng màu mới, sau năm 2000 có thêm hồng mi. Cá hiện đã sản xuất giống phổ biến trong nước. • Phân bố: Mexico và trung Mỹ • Tập tính • Tầng nước ở: Mọi tầng nước • Chăm sóc: Cá khỏe, dễ nuôi, ưa môi trường nước hơi cứng, kiềm, lợ nhẹ. Cá thích hợp và lên màu đẹp ở nhiệt độ thấp hơn so với các loài trong họ Poeciliidae khác. • Thức ăn: Cá ăn thực vật, trùng chỉ, giáp xác, côn trùng, thức ăn viên ... • Sinh sản • Sinh sản: Cá đẻ con, mắn đẻ và dễ sinh sản. Cá thường bị tạp giao vô tình hay cố ý giữa các loài trong giống

More Related