1 / 27

THỰC HIỆN 10 TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ

THỰC HIỆN 10 TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ. TRẠM Y TẾ XÃ THẠNH HÒA. Tiêu chí 1: Chỉ đạo, điều hành công tác CSSKND. Chỉ tiêu 1: - Có quyết định thành lập BCĐ CSSKND. - Có qui chế làm việc của BCĐ - Xây dựng kế hoạch hoạt động năm của BCĐ.

gomer
Download Presentation

THỰC HIỆN 10 TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THỰC HIỆN 10 TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TRẠM Y TẾ XÃ THẠNH HÒA

  2. Tiêu chí 1: Chỉ đạo, điều hành công tác CSSKND Chỉ tiêu 1: - Có quyết định thành lập BCĐ CSSKND. - Có qui chế làm việc của BCĐ - Xây dựng kế hoạch hoạt động năm của BCĐ. - BCĐ có tổ chức họp tổng kết năm 2011 và họp hàng quí đánh giá công tác CSSKND (mỗi cuộc họp ghi biên bản).

  3. Chỉ tiêu 2: - Có Nghị quyết của Đảng ủy – Nghị quyết HĐND và chương trình hành động của UBND. Thực hiện kinh tế xã hội của xã trong đó có nêu nội dung công tác CSSKND và triển khai các chương trình mục tiêu y tế quốc gia. - Có hợp đồng trách nhiệm với ban ngành đoàn thể gồm: nông dân, phụ nữ, thanh niên, cựu chiến binh, VHTT, MTTQ, chữ thập đỏ thực hiện công tác CSSKND trong xã.

  4. Tiêu chí 2: Nhân lực y tế. Chỉ tiêu 3: Biên chế và cơ cấu cán bộ Nội dung 1: - Có quyết định giao chỉ tiêu biên chế của TTYT huyện. - Cán bộ chuyên trách dân số của trạm trong biên chế chức danh YSĐK.

  5. Nội dung 2:Trạm có 12 biên chế Trong đó: 1 BS CK1 1 YSSN 4 YSĐK 1 HSTH (hiện đang theo học lớp cử nhân hộ sinh hệ tại chức) 1 DSTH phụ trách quầy dược 1 ĐDTH 1 cán bộ CTDS. 2 YS YHDT (hiện 1 đang theo học lớp chuyên tu y hệ tập trung).

  6. Nội dung 3: Có mở sổ theo dõi cán bộ tập huấn tuyến trên. Bình quân mỗi cán bộ tập huấn ≥ 3 ngày/năm.Chỉ tiêu 4: Có bác sĩ làm việc thường xuyên tại trạm y tế.Trạm có bác sĩ làm việc thường xuyên.Chỉ tiêu 5: Y tế thôn bản Nội dung 1: Trạm có 8 tổ y tế/8 ấp và hợp đồng với TTYT gồm: 3 YS, 2 HSTH và 3 y tá. Nội dung 2: Có sổ họp giao ban với tổ y tế hàng tháng và mỗi lần họp có sinh hoạt chuyên môn cho tổ y tế.

  7. Chỉ tiêu 6: Có mở ký nhận tiền lương hàng tháng của trạm y tế (chế độ chính sách đối vớicán bộ y tế).

  8. Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã. Chỉ tiêu 7: Vị trí của trạm y tế xã người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông và xe cứu thương có thể vào đến trạm. Chỉ tiêu 8: Diện tích trạm y tế - Mặt bằng trạm: 1800 m2 - Diện tích xây dựng và sử dụng: 436 m2

  9. Chỉ tiêu 9: Qui định về xây dựng và các phòng chức năng của trạm y tế xã. Trạm có 13 phòng chức năng: 1. Phòng TTGDSK – tiêm chảy – máy vi tính. 2. Phòng hành chánh: hội họp – làm việc. 3. Phòng khám – sơ cấp cứu 4. Phòng đông y 5. Phòng lưu bệnh: với 3 giường 6.Quầy dược 7. Phòng xét nghiệm 8. Phòng tiêm thuốc lao – kho. 9. Phòng thanh trùng (hấp dụng cụ) 10. Phòng tư vấn KHHGĐ – khám phụ khoa, sinh đẻ kế hoạch. 11. Phòng sanh với 2 bàn khám 12. Phòng hậu sản với 2 giường 13. Phòng trực.

  10. Chỉ tiêu 10: Khối nhà chính của trạm y tế xã Trạm y tế xã được xây dựng và đưa vào sử dụng cuối năm 2010 được xếp hạng cấp IV.Chỉ tiêu 11: Nguồn nước sinh hoạt, nhà tiêu, xử lý rác thải. - Trạm sử dụng nguồn nước giếng qua lắng lọc và bơm lên bồn dẫn vào các phòng. - Có lò đốt rác sử dụng tốt, nước thải lỏng được thải qua hệ thống cống của trạmChỉ tiêu 12: Hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ - Trạm có nhà xe, có hàng rào bảo vệ, sử dụng lưới điện quốc gia. - Có 2 máy vi tính được nối mạng hoạt động tốt. - Có vườn thuốc nam với > 40 cây thuốc.

  11. Tiêu chí 4: Trang thiết bị, thuốc và các phương tiện khác. Chỉ tiêu 13: Danh mục trang thiết bị - Trạm có 128/176 đạt 72% trang thiết bị theo QĐ 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002. Chỉ tiêu 14:Máy điện tim, siêu âm, máy đo đường huyết. - Trạm có máy điện tim, máy đo đường huyết. Chỉ tiêu 15:Danh mục thuốc chữa bệnh Trạm có 283/398 đạt 71,1% danh mục thuốc của sở y tế Hậu Giang qui định.

  12. Chỉ tiêu 16: Quản lý và sử dụng thuốc. - Có đầy đủ sổ sách ghi chép đúng qui định. - Hàng tháng kiểm kho, sổ theo dõi xuất nhập thuốc gây nghiện, hướng dẫn theo qui chế dược. - Chưa có đăng ký thực hiện tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.Chỉ tiêu 17: Vật tư, hóa chất, tiêu hao - Sổ xuất nhập thuốc chương trình ghi chép đầy đủ và có theo dõi xuất nhập hàng tháng. - Cung cấp đủ vật tư, hóa chất tiêu hóa trong khám chữa bệnh.

  13. Chỉ tiêu 18: Túi y tế thôn bản. - 100% tổ y tế có túi cấp cứu cá nhân.Chỉ tiêu 19: Duy tu bảo dưỡng, sữa chữa cơ sở hạ tầng. Đầu năm có xây dựng kế hoạch sửa chữa hệ thống quạt, điện và làm mái che trạm.Chỉ tiêu 20: Tủ sách chuyên môn. Tủ sách chuyên môn có trên 40 đầu sách chuyên môn, tài liệu khám chữa bệnh, phòng bệnh, truyền thông GDSK,…

  14. Tiêu chí 5: Kế hoạch – tài chính. Chỉ tiêu 21: Xây dựng kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu CSSK của địa phương. Kế hoạch năm, báo cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết nam. Chỉ tiêu 22: Báo cáo thông kê y tế. - Có đầy đủ sổ sách ghi chép, mẫu báo cáo, kiểm tra sổ sách báo cáo lưu tại trạm - Xem các biểu đồ dịch tể, bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm

  15. Chỉ tiêu 23 → 25: Xem sổ sách thu, chi tại trạm. Báo cáo tài chánh. Xem chứng từ kinh phí UBND xã hỗ trợ cho trạm phục vụ phòng chống dịch bệnh, các chương trình y tế.Chỉ tiêu 26:Tỉ lệ người dân tham gia BHYT Nắm từ UBND xã: Bảo hiểm BTXH: người > 80t, tàn tật, neo đơn. Bảo hiểm hộ nghèo, hộ cận nghèo, cán bộ hưu, gia đình chính sách, người có công,… Trường học: BHYT học sinh – giáo viên – nhân viên. Chữ thập đỏ: BHYT tự nguyện Công ty, xí nghiệp: công nhân.

  16. Tiêu chí 6: YTDP, VSMT, các chương trình mục tiêu quốc gia. Chỉ tiêu 27: Phòng chống dịch và các chương trình mục tiêu quốc gia. - Quyết định thành lập BCĐ phòng chống dịch của xã có phân công nhiệm vụ từng thành viên. Có biên bản họp các chiến dịch phòng chống SXH dựa vào cộng đồng. - Xem báo cáo lưu các bệnh truyền nhiễm. - Có xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh ngay từ đầu năm và phương án phòng chống dịch (nếu có xảy ra).

  17. Chỉ tiêu 28 – 29: Nước sinh hoạt hợp vệ sinh – nhà tiêu hợp vệ sinh Xem báo cáo và số quản lý 4 công trình vệ sinh tại trạm - Tỉ lệ hộ sử dụng nước sạch: 94,48% - Tỉ lệ hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh: 47,62%.Chỉ tiêu 30: VSATTP. - Quyết định kiểm tra đoàn liên ngành của xã. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra, báo cáo. - Sổ quản lý cơ sở trên địa bàn xã. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông đảm bảo VSATTP phòng ngừa NĐTP.

  18. Chỉ tiêu 31: Hoạt động phòng chống HIV/AIDS. - Có danh sách quản lý đối tượng nguy cơ và người nhiễm HIV/AIDS. - Có xây dựng câu lạc bộ phòng chống HIV/AIDS.Chỉ tiêu 32: Quản lý bệnh - Phòng chống sốt rét: bảng điểm chương trình. - Phòng chống sốt xuất huyết - Phòng chống lao - Phòng chống đái tháo đường - Phòng chống tăng huyết áp. - Phòng chống ung thư.

  19. Tiêu chí 7: Khám, chữa bệnh, PHCN và YHCT. Chỉ tiêu 33: Thực hiện dịch vụ kỹ thuật - Có trang thiết bị và dụng cụ thực hiện được danh mục kỹ thuật đăng ký. - Trạm thực hiện 71/109 danh mục kỹ thuật đạt 65,13% Chỉ tiêu 34: Khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền - Xem sổ khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại trạm - Trang thiết bị - dụng cụ hỗ trợ khám chữa bệnh YHCT. - Chỉ tiêu khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền > 30% lượt khám chữa bệnh tại trạm.

  20. Chỉ tiêu 35: Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng-Sổ quản lý người tàn tật theo 8 nhóm - Có kế hoạch khám CSSK người tàn tật. - Cập nhật thông tin về người khuyết tật được đầy đủ.Chỉ tiêu 36: Theo dõi và quản lý sức khỏe người từ 80 tuổi trở lên - Có sổ theo dõi bệnh tật các cụ ≥ 80 tuổi: tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim, suy thận. - Xây dựng kế hoạch sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần / năm - Quản lý sổ sức khỏe các cụ.

  21. Chỉ tiêu 37:Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời cáctrường hợp đến khám tại trạm y tế xã. - Đảm bảo qui chế thường trực. Phân công cán bộ trực 24/24. - Kịp thời cấp cứu và chuyển tuyến nếu vượt quá khả năng chuyên môn. - Trong năm không để xảy ra tai biến, biến chứng do thiếu tinh thần trách nhiệm

  22. Chỉ tiêu 38: - Phụ nữ có thai được khám > 5 lần/thai kỳ. - Phụ nữ đẻ được tiêm VAT2 đạt 99,3% Chỉ tiêu 39:100% sản phụ được cán bộ y tế đỡ đẻ. Chỉ tiêu 40: Sản phụ được chăm sóc sau sinh trong tuần đầu đạt 99% Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ % trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt 99% Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ trẻ 6 – 36 tháng uống vitamin A 2 lần/năm đạt 100% Chỉ tiêu 43: Theo dõi tăng trưởng cho trẻ em < 5 tuổi đạt 92% Chỉ tiêu 44: Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 14,97% Tiêu chí 8: Chăm sóc sức khỏebà mẹ - trẻ em.

  23. Tiêu chí 9: DS-KHHGĐ Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng BPTT hiện đại - Phụ nữ 15 – 49 có chồng: 2961 - Tổng 4 BPTT: 2432 - Tỷ lệ: 82,13% Chỉ tiêu 46: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên - Trẻ sinh: 221 - Tử vong: 61 - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 8,78‰

  24. Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên - Trong năm có 2 trường hợp sinh con thứ 3. - Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên: 0,9%Chỉ tiêu 48: Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh - Thể hiện trong KH DS năm.

  25. Tiêu chí 10: Truyền thông GDSK Chỉ tiêu 49: Phương tiện truyền thông GDSK. 1. Máy tính 2. Máy in 3. Bàn, ghế dùng cho tư vấn 4. Ghế ngồi cho truyền thông nhóm 5. Tivi 6. Đầu DVD 7. Loa cầm tay 8. Máy cassette 9. Máy điện thoại bàn 10. Kệ để tài liệu truyền thông 11. Góc truyền thông di động

  26. Chỉ tiêu 50: Xây dựng kế hoạch hoạt động TTGDSK – DSKHHGĐ thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại trạm y tế xã. Nội dung 1: - Có hợp đồng trách nhiệm với đài truyền thanh xã chuyên mục định kỳ hàng tuần. Phát thanh trên đài 48 bài tin/năm. Nội dung 2: - Số lần tuyên truyền lồng ghép với các tổ chức xã hội trong các buổi hội thảo 12 lần/năm với các nội dung khác nhau. - Số lần trạm tuyên truyền nhóm tại cộng đồng 48 lần/năm. - Số lần trạm lồng ghép tư vấn tại trạm 48 lần/năm Nội dung 3: - Số lượt người được tư vấn GDSK tại trạm: 1.865

  27. CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

More Related