1 / 23

Tìm tin trên Internet là một nguồn tin

Tìm tin trên Internet là một nguồn tin. Bài 1. Internet là gì. Đặt vấn đề.

Download Presentation

Tìm tin trên Internet là một nguồn tin

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tìm tin trên Internet là một nguồn tin Bài 1. Internet là gì

  2. Đặt vấn đề • Cùng với sự chuyển đổi nhanh chóng từ môi trường in sang môi trường số, Internet cũng nhanh chóng trở thành một nguồn thông tin chính, đòi hỏi cán bộ thư viện và cán bộ thông tin phải học hỏi các kỹ năng và kiến thức mới để sử dụng Internet với vai trò là một nguồn tin.

  3. Phạm vi bài học • Internet là gì? • Lịch sử phát triển của Internet? • Internet vận hành bằng cái gì? • Các công cụ và dịch vụ Internet là gì?

  4. Mục tiêu • Sau bài học, sinh viên có khả năng: • Mô tả Internet là gì • Thảo luận ngắn gọn lịch sử phát triển Internet • Định nghĩa các khái niệm, thuật ngữ và công nghệ Internet cơ bản • Nắm vững các công cụ và dịch vụ Internet

  5. Internet là gì • Internet là mạng toàn cầu của các mạng máy tính kết nối với nhau sử dụng giao thức TCP/IP hỗ trợ kết nối giữa các mạng máy tính khác nhau.

  6. Lịch sử phát triển Internet • Internet bắt nguồn từ một mạng dùng trong quân đội có tên là ARPANET, với mục tiêu nghiên cứu phát triển mạng. • Internet sau đó được mở rộng bao gồm các trường đại học, doanh nghiệp và cá nhân • Ngày nay, Internet còn được gọi là NET, siêu lộ thông tin, hay cyberspace.

  7. Hoạt động 1 • Truy cập các trang sau để tìm hiểu về Internet và lịch sử phát triển của nó:

  8. Internet vận hành bằng gì? • Giao thức – Các quy tắc chuẩn quy định cách thức các máy tính giao tiếp và trao đổi dữ liệu với nhau. • Địa chỉ IP – số duy nhất dùng để định vị một máy tính trên Internet. • Tên miền – hệ thống tên có cấu trúc để xác định vị trí của các máy tính trên Internet. • URL – hệ thống tên thống nhất để xác định địa chỉ duy nhất của các nguồn tin trên Internet. • Máy khách và máy chủ - Cấu trúc máy tính được sử dụng bởi phần lớn các dịch vụ Internet.

  9. Giao thức • TCP/IP (Giao thức kiểm soát truyền tải dữ liệu/Giao thức Internet) • Internet là một mạng truyền các gói dữ liệu, sử dụng TCP/IP là giao thức chủ yếu. • TCP/IP là một bộ các giao thức quản lý các địa chỉ mạng và việc tổ chức đóng gói các thông tin được gửi qua mạng Internet. • TCP – kiểm soát đường truyền và khôi phục các gói dữ liệu • IP – Xác định địa chỉ và truyền tới các gói dữ liệu.

  10. Giao thức (2) • Giao thức Internet • HTTP – dùng để truy cập và truyền tải tài liệu web • FTP – giao thức truyền tệp giữa các máy tính • Giao thức Gopher – truy cập tài liệu thông qua menu gopher (không còn được sử dụng phổ biến) • Giao thức Telnet – cho phép người dùng đăng nhập vào một máy tính ở xa • SMTP – dùng để gửi và quản lý thư điện tử (email)

  11. Địa chỉ IP • Địa chỉ IP là địa chỉ duy nhất của mỗi máy tính kết nối với Internet • Được sử dụng bởi giao thức TCP/IP để truyền các gói thông tin từ người gửi tới một vị trí trên Internet. • Địa chỉ IP bao gồm bốn bộ số nằm trong dải từ 0 đến 255. Ví dụ: 249.7.13.53

  12. Địa chỉ IP (2) • Địa chỉ IP: 249.7.13.53 • Hai bộ số đầu tiên xác định tên mạng • Bộ số thứ ba xác định mạng cục bộ • Bộ số thứ tư xác định một máy tính cụ thể.

  13. Tên miền • Tên miền là tên hiệu hoặc tên tương đương bằng tiếng Anh của một địa chỉ IP của máy tính. • Hệ thống tên miền (DNS) cho phép sử dụng các tên dễ nhớ thay vì các địa chỉ IP để định vị máy tính trên Internet. • Các thiết bị giải tên miền quét trên Internet dịch tên miền thành địa chỉ IP.

  14. Tên miền (2) • Tên miền có hai phần: • Phần thứ nhất là địa chỉ máy chủ • Phần thứ hai xác định tên miền cấp cao nhất • Miền cấp cao nhất (TLD) xác định loại máy chủ • Miền cấp cao chung • Miền cấp cao chỉ mã nước • Tên miền được sử dụng trong địa chỉ URL và địa chỉ email.

  15. Miền cấp cao • .com – site thương mại/công ty • .edu/ac – site giáo dục/nghiên cứu • .gov – site chính phủ • .org – site tổ chức phi lợi nhuận • .mil – site quân đội • .int – site của các tổ chức quốc tế • .net – site của các tổ chức cung cấp mạng

  16. Miền cấp cao (2) • .aero – sử dụng trong ngành công nghiệp vận tải hàng không • .biz – síte kinh doanh nói chung • .coop – site của các tổ chức hợp tác • .info – site nói chung của các tổ chức thương mại và phi thương mại. • .pro – síte của các tổ chức nghề nghiệp

  17. Miền cấp cao chỉ mã nước

  18. URL – Định vị tài nguyên thống nhất • Mỗi tài liệu hoặc tệp tin Internet có một địa chỉ duy nhất gọi là URL. • URL gồm ba phần: • Giao thức – cho phép máy tính hiểu cách xử lý thông tin mà nó nhận được. • Tên miền – địa chỉ Internet của máy tính lưu website và tài liệu đó. • Đường dẫn – cho máy tính biết thư mục và tệp tin để truy cập.

  19. URL là gì? • http://www.amazon.com/books/children.html Địa chỉ máy chủ Internet sử dụng giao thức truyền tệp Loại tệp tin Tên miền thứ hai Tên miền cấp cao cho biết đây là site thương mại Trang web thực tế Thư mục nơi chứa trang web Cho biết site này là một phần của World Wide Web

  20. Giải thích các thành phần của URL http://www.amazon.com/books/children.html • http: giao thức truyền tệp • www: tên máy chủ • Amazon: tên miền cấp hai • .com: tên miền cấp cao • Books: tên thư mục chứa tệp • Children: tên tệp tin • Html: loại tệp tin

  21. Hoạt động 2 • Đọc các bài sau:

  22. Máy khách – máy chủ • Mô hình máy khách – máy chủ được sử dụng bởi phần lớn các dịch vụ Internet, dùng để phân biệt các máy trên Internet thành máy khách và máy chủ. • Chương trình máy khách được sử dụng để truy cập các dịch vụ Internet do máy chủ cung cấp chạy các chương trình máy chủ để cung cấp thông tin và dịch vụ cần thiết. • Ví dụ: các trình duyệt web là các chương trình máy khách dùng để truy cập thông tin do máy chủ cung cấp.

  23. Hoạt động 3 • Đọc các bài sau:

More Related