1 / 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG. QUANG PHỔ RAMAN PHI TUYẾN và QUANG PHỔ RAMAN PHÂN GIẢI THỜI GIAN. MÔN : QUANG PHỔ RAMAN. GVHD : TS. Nguyễn Văn Định HVTH : Nguyễn Đăng Khoa. Lưu lại thông tin cần thiết :. Địa chỉ bạn đã tải:

gale
Download Presentation

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA VẬT LÝ BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNKHOA VẬT LÝBỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG QUANG PHỔ RAMAN PHI TUYẾN và QUANG PHỔ RAMAN PHÂN GIẢI THỜI GIAN MÔN :QUANG PHỔ RAMAN GVHD :TS. Nguyễn Văn Định HVTH : Nguyễn Đăng Khoa

  2. Lưulạithông tin cầnthiết: Địa chỉ bạn đã tải: http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html Nơi bạn có thể thảo luận: http://myyagy.com/mientay/ Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html Dự án dịch học liệu mở: http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html Liên hệ với người quản lí trang web: Yahoo: thanhlam1910_2006@yahoo.com Gmail: frbwrthes@gmail.com

  3. QUANG PHỔ RAMAN PHI TUYẾN (Nonlinear Raman Spectroscopy) • Vectơ momen lưỡng cực cảm ứng: • Khi mẫu được chiếu xạ với những xung laser cực mạnh (E ~ 109 V/cm, 10 – 100 MW) thì đóng góp của các thành phần ,  trở nên đáng kể • → hiện tượng quang phổ mới: HPS, SRS, IRS, CARS, PARS.

  4. QUANG PHỔ RAMAN PHI TUYẾN 1. Hiệu ứng Raman tinh tế (HPS) 2. Hiệu ứng Raman kích thích (SRS) 3. Hiệu ứng Raman đảo ngược (IRS) 4. Phổ Raman đối Stokes kết hợp (CARS) 5. Phổ Raman âm quang (PARS)

  5. Tán xạ Raman được gây ra bởi 2 photon tới (υ) Khi chiếu vào mẫu bằng 1 xung khổng lồ (tần số υ) → Bức xạ bị tán xạ 2υ ± υm (tán xạ Raman tinh tế Stokes và đối Stokes kết hợp). υm là tần số của một dao động chuẩn của phân tử. Hiệu ứng Raman tinh tế

  6. Hiệu ứng Raman tinh tế • Nhiều dao động không phải IR hoặc Raman trở thành Raman tinh tế (B1u, B2u, E2u). • Một số dao động là Raman không là Raman tinh tế (E1g, E2g). • Tất cả các dao động là IR thì sẽ là Raman tinh tế (A2u, E1u). • Quan sát các mode tĩnh (silent) mà phổ IR hoặc phổ Raman tuyến tính không quan sát được.

  7. Hiệu ứng Raman kích thích

  8. Hiệu ứng Raman kích thích • Nếu điện trường của laser vượt quá 109 V/cm. • HPS → SRS: một chùm kết hợp có cường độ mạnh tại tần số Stokes (υ - υm). • Khoảng 50% chùm ánh sáng tới được chuyển đổi sang vạch Stokes đầu tiên (υ - υm). • (υ - υm) - υm = υ - 2 υm lại hoạt động như một nguồn cho vạch Stokes thứ ba, thứ tư, v.v… • Những vòng màu đồng tâm tương ứng với các tần số υ, υ - υm, υ - 2 υm, υ - 3υm, υ - 4υm, v.v…

  9. Hiệu ứng Raman kích thích

  10. Máy laser phát tần số υ đồng thời với vùng tần số liên tục từ υ → υ + 3500 cm-1. Hấp thụ tại υ + υm trong vùng tần số liên tục và phát xạ υ. Năng lượng hấp thụ h(υ + υm) được sử dụng cho sự kích thích (h υm) và phát xạ năng lượng dư (hυ). Dịch chuyển lên là hiệu ứng Raman đảo ngược vì dịch chuyển đối Stokes trong phổ Raman tuyến tính xảy ra đi xuống Hiệu ứng Raman đảo ngược

  11. 2 chùm laser năng lượng cao với tần số υ1 và υ2 (υ1 > υ2) Một cách kết hợp tạo ánh sáng tán xạ mạnh tại tần số 2υ1 – υ2 Điều kiện cộng hưởng: υ2 = υ1 – υm với υm là một tần số của mode hoạt động Raman của mẫu. 2υ1 – υ2 = 2υ1 – (υ1 – υm ) = υ1 + υm Phổ Raman đối Stokes kết hợp

  12. CARS (υ1 + υm) phát ra theo 1 phương với một góc khối nhỏ → phát hiện dễ dàng và hiệu quả mà không cần máy đơn sắc. Nhiễu xạ huỳnh quang có thể tránh được nhờ tính chất định hướng này. • CARS (υ1 + υm) cao hơn υ1 hoặc υ2,điều kiện này cũng phân biệt với huỳnh quang. • Tín hiệu CARS rất mạnh nên các hợp chất khí có nồng độ thấp cũng có thể được phát hiện. • Nhiều mode là IR, R và không phải IR, R cũng là CARS. • Nhược điểm: giá thành cao.

  13. Hình 1.4 Thiết bị ban đầu cho việc đo lường phát xạ đối Stokes là sử dụng laser Nd: YAG (tần số kép) để bơm laser màu có tần số kép. L là thấu kính có tiêu cự ngắn (3 – 4 cm). I là mống mắt để lọc 2 chùm tia kích thích. F là bộ lọc giao thoa dải rộng. D là detectơ (thường là một pin diode). M là máy đơn sắc (thường không cần thiết).

  14. Chùm bơm (υp), chùm Stokes (υs) đi vào mẫu khí. Đkch (υp – υs = υm) υm là 1 mode hđ R Chùm Stokes được khuếch đại và chùm bơm tắt dần. Sự thay đổi trong năng lượng chuyển động tịnh tiến làm thay đổi áp suất của mẫu bên trong ô và được phát hiện bằng 1 mirco. Phổ Raman âm quang

  15. QUANG PHỔ RAMAN PHI TUYẾN

  16. QUANG PHỔ RAMAN PHÂN GIẢI THỜI GIAN(Time-Resolved Raman Spectroscopy) • Đối tượng phân tích • Nguyên lí đo • Thiết bị đo • Ứng dụng

More Related