1 / 38

CHƯƠNG 2:

CHƯƠNG 2:. MICROSOFT WORD. GIỚI THIỆU MICROSOFTWORD. Các thành phần cơ bản trên màn hình word. Cửa sổ soạn thảo văn bản Menu bar Toolbar Ruler Status bar. Khởi động và thóat khỏi word. Khởi động Start/Programs/Microsoft office/Microsoft office Word 2003

fadhila
Download Presentation

CHƯƠNG 2:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG 2: MICROSOFT WORD

  2. GIỚI THIỆU MICROSOFTWORD

  3. Các thành phần cơ bản trên màn hình word • Cửa sổ soạn thảo văn bản • Menu bar • Toolbar • Ruler • Status bar

  4. Khởi động và thóat khỏi word • Khởi động • Start/Programs/Microsoft office/Microsoft office Word 2003 • Double click vào shortcut Microsoft Word trên Desktop • Start/run/Microsoft word nhấn Enter • Thoát khỏi word • Trong cửa số làm việc, chọn file/exit, hoặc close

  5. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN

  6. Nhập và hiệu chỉnh văn bản • Các khái niệnm cơ bản • Character (Ký tự) • Word (từ) • Line (dòng) • Paragraph (đọan) • Page (trang) • Section (Phân đọan)

  7. Thao tác xử lý cơ bản • Phím di chuyển dấu nháy(cursor) • Các phím xóa • Thao tác chọn khối • Nhập văn bản

  8. Thao tác với tập tin văn bản • Tạo một tập tin văn bản mới File/ New hoặc Ctrl + N, hoặc Click nút New trên thanh công cụ • Mở tập tin đã có File/ Open hoặc Ctrl + O, hoặc Click nút Open trên thanh công cụ

  9. Thao tác với tập tin văn bản • Lưu tập tin văn bản • File/save: Lưu lần đầu, hoặc lưu lại tập tin đã có với cùng tên và địa chỉ đã có • File/ save as: Lưu lại tập tin đã có với tên mới hoặc vị trí mới

  10. Trình bày màn hình - trang in • Trình bày màn hình • Normal: Hiển thị màn hình ở chế độ bình thường • Web Layout: Hiển thị màn hình ở chế độ trang web • Print Layout: Hiển thị màn hình dạng trang in • Outline: Hiển thị màn hình ở chế độ đề cương nhiều cấp

  11. Trình bày màn hình - trang in Outline Print Layout Web Layout Normal

  12. Trình bày màn hình - trang in • Trình bày trang in • chọn File/ Page setup • Tab margins • Margins: Canh lề cho trang giấy • Orientation : Chọn hướng giấy • Tab page • Paper size: chọn khổ giấy in

  13. Trình bày màn hình - trang in • Ngắt trang • Insert/Break/Page Break hoặc nhấn Ctrl+Enter • Tạo tiêu đề đầu và cuối trang: Tiêu đề đầu và cuối trang sẽ được lặp lại trên tất cả các trang in • Chọn View/Header/Footer

  14. Trình bày màn hình - trang in • Cách tạo Header/Footer khác nhau cho những phần khác nhau trong cùng một tài liệu: • Đặt dấu nháy tại cuối section, chọn insert/Break/NextPage • View/header/footer, trong thanh công cụ Header/Footer ta click nút Link to Previous, sau đó nhập nội dung mới cho header/footer trong section tiếp theo.

  15. Trình bày màn hình - trang in • Đánh số trang: Chọn Insert/Page Number

  16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

  17. Định dạng ký tự • Nguyên tắc chung: có 2 cách: định dạng trước, nhập văn bản sau hoặc nhập văn bản trước định dạng sau, đối với cách này, bạn phải chọn khối văn bản rồi thực hiện định dạng. Các lệnh định dạng có hiệu lực cho đến khi thay đổi bằng một định dạng mới. • Cách thực hiện: Format/Font: chọn các chức năng định dạng tương ứng

  18. Định dạng ký tự

  19. Chuyển đổi loại chữ • Chuyển đổi từ chữ hoa sang chữ thường và ngược lại, chọn Format/Change case

  20. Chuyển đổi loại chữ • Sentense case: Ký tự đầu câu là chữ hoa • Lowercase: tất cả chuyển thành chữ thường • UPPERCASE: tất cả chuyển thành chữ in hoa • Title Case: Ký tự đầu của mỗi từ là chữ in hoa • tOGGLE cASE:chuyển ngược lại chữ hoa thành chữ thường và ngược lại

  21. Paragraph(Đọan văn bản) • Đọan văn bản là phần văn bản được kết thúc bằng phím Enter, để hiển thị dấu Enter, ta Click nút Show/hide • Để định dạng đọan văn bản, ta đặt dấu nháy trong đọan đó, chọn Format/Paragraph

  22. Paragraph(Đọan văn bản) Tab Indents and Spacing: Canh lề cho đoạn văn bản • Alignment: Canh lề (Left/rigth/center/justified) cho văn bản • Indentation: Thụt lề cho văn bản • Left/Right: Khoảng cách thụt vào so với lề trái/phải. • Special: Kiểu thụt lề

  23. Paragraph(Đọan văn bản) • Spacing: Chỉnh khoảng cách giữa các dòng và các đọan • Before/After: Chỉnh khoảng cách từ đọan hiện hành (đọan chứa dấu nháy) đến đoạn trước nó hoặc sau nó • Line spacing: Chỉnh khoảng cách giữa các dòng.

  24. Paragraph(Đoạn văn bản) • Line and page break: thiết lập các thuộc tính liên quan đến việc ngắt đọan • Widow/Orphan control: Cho phép/không cho phép đọan văn bản bị lẻ một dòng ở trang sau hoặc lẻ một dòng ở trang trước. • Keep line together: Cho phép/ không cho phép ngắt trang giữa đọan văn bản • Keep with next: Cho phép / Không cho phép ngắt trang giữa đọan văn bản và đọan kế tiếp, cả 2 đọan nằm trong cùng một trang. • Page break before: Cho phép / Không cho phép chèn dấu ngắt trang trước đoạn văn bản, đọan văn bản được bắt đầu ở trang mới.

  25. Drop Cap • Cho phép tạo chữ hoa thụt cấp ở đầu của mỗi đọan văn bản • Đặt dấu nháy trong đọan văn bản muốn tạo chữ Dropcap • Format/Dropcap • Trong cửa sổ Dropcap, chọn kiểu chữ dropcap • Dropped: Chữ dropcap nằm trong văn bản • In margin: Chữ dropcap nằm ở lề văn bản

  26. Drop Cap • Font: chọn kiểu chữ cho Dropcap • Lines to drop: Số dòng văn bản ứng với chiều cao của chữ dropcap • Distance from text: Khoảng cách từ chữ dropcap đến văn bản

  27. Borders and Shading • Chức năng này cho phép định dạng đường viền khung và màu nền cho đọan văn bản. Chọn Format/Border and shading

  28. Borders and Shading • Borders: Đóng khung một phần hoặc một đoạn văn bản • Setting :chọn kiểu khung • Style: xác định hình thức đường viền khung: style, color, width • Apply to: xác định phạm vi đóng khung • Text: đóng khung khối văn bản được chọn • Paragraph: đóng khung cả đoạn văn bản hiện hành.

  29. Background • Cho phép định dạng màu nền của trang, bạn chọn format/Background, chọn màu trong hộp màu. • More color:chọn màu khác. • Fill effect: chọn kiểu màu bóng • No fill: bỏ tô màu

  30. Bullets and numbering • Chức năng Bullets and numbering cho phép chèn tự động các ký tự đặc biệt (bullets) hoặc số (Numbering)ở đầu mỗi đoạn • Cách thực hiện: • Chọn khối văn bản cần chèn bullets and numbering • Format/Bullets and numbering

  31. Bullets and numbering • Bulleted: trình bày văn bản theo kiểu liệt kê • Numbered: Đánh số thứ tự dạng danh sách liệt kê • Outline Numbered: Định dạng văn bản dạng danh sách nhiều cấp

  32. Bullets and numbering • Customize: thiết lập thông số cho từng cấp • Level: Chọn cấp, tối đa là 9 cấp • Number format: Định dạng kiểu số thứ tự • Number style: Chọn kiểu số thứ tự: 1, 2, 3 hoặc I, II, III,… • Start at : số bắt đầu

  33. Columns • Chức năng column cho phép định dạng văn bản dạng cột báo chí. • Cách thực hiện: • Chọn khối văn bản muồn chia cột, chọn lệnh format/columns hoặc click nút clumns trên thanh công cụ

  34. Columns • Preset: chọn số cột cần chia, nếu số cột lớn hơn 3 thì nhập số cột vào ô number of columns • Line between: kẽ/không kẽ đường phân cách giữa các cột • Width and spacing: Độ rộng của cột và khoảng cách giữa các cột • Apply to: phạm vi chia cột • Ngắt cột tại vị trí tùy chọn: Đặt dấu nháy tại vị trí muốn ngắt cột, nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+ Enter

More Related