1 / 15

Chương 4

Chương 4. BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ EXCEL. NỘI DUNG. LÀM QUEN VỚI EXCEL CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET. LÀM QUEN VỚI EXCEL. Khởi động Excel: Vào StartProgramsMicrosoft Excel. Thoát khỏi Excel: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4. Vào lệnh File, chọn Exit. LÀM QUEN VỚI EXCEL.

Download Presentation

Chương 4

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 4 BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ EXCEL

  2. NỘI DUNG • LÀM QUEN VỚI EXCEL • CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH • LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET

  3. LÀM QUEN VỚI EXCEL • Khởi động Excel: • Vào Start\Programs\Microsoft Excel. • Thoát khỏi Excel: • Nhấn tổ hợp phím Alt+F4. • Vào lệnh File, chọn Exit.

  4. LÀM QUEN VỚI EXCEL • Màn hình giao tiếp • Thanh chọn lệnh (Menu Bar): Gồm các mục File, Edit, View, Insert…Khi nhấp chuột vào một mục nào đó, một bảng các lệnh được xổ xuống cho phép ta chọn lệnh để làm việc. • Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): thanh này giống Word. • Thanh công cụ định dạng (formatting Toolbar): Gồm các biểu tượng lệnh tắt như sao chép, cắt dán, sắp xếp… • Thanh công thức: Excel có thêm một thanh công thức để hiện thị địa chỉ của ô và công thức nằm trong ô.

  5. LÀM QUEN VỚI EXCEL • Cấu trúc WorkSheet • Hàng (Row): Bảng tính có 65536 hàng được đánh số từ 1 đến 65536. • Cột (Column): Bảng tính có 256 cột được đánh dấu bằng kí tự: A,B,C, … ,Y,Z,AA,AB,AC,…,IV. • Ô (Cell): Là giao của một hàng và một cột. Địa chỉ của ô được xác định bằng cột trước dòng sau, ví dụ ô C3. • Vùng (Range): Là một tập hợp ô hình chữ nhật. Địa chỉ của vùng được xác định bởi ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa 2 ô ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm. Ví dụ vùng A1:B5

  6. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH • Thao tác về tập tin khi soạn bảng tính • Mở tệp tài liệu mới: Vào File\New. • Lưu tài liệu: Vào File\Save (Save As). • Mở tệp đã có sẵn ttrên đĩa: File\Open. • Đóng tệp tài liệu: Alt+F4 hoặc File\Close

  7. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH • Thao tác nhập liệu vào ô • Nguyên tắc nhập dữ liệu trong Excel là theo từng ô. Dữ liệu được nhập vào có thể là văn bản, các số hoặc có thể là ngày tháng,… • Để nhập dữ liệu, đầu tiên phải chọn ô cần nhập bằng cách nhấp chuột vào ô đó hoặc dùng phím di chuyển đến các ô. • Dữ liệu được nhập vào một ô thì nội dung đó cũng hiện trên vùng công thức. • Ấn phím Enter để kết thúc nhập dữ liệu

  8. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH • Các thao tác đánh dấu, cắt dán và copy • Chọn đánh dấu hay bôi đen: • Cách 1: Dùng chuột – Đưa con trỏ chuột tới ô cần đánh dấu, giữ phím trái chuột và kéo chọn các ô cần đánh dấu. • Cách 2: Bằng bàn phím – Đưa con trỏ tới vị trí cần đánh dấu, giữ phím Shift và di chuyển bằng các phím mũi tên để đánh dấu các ô. • Chọn đánh dấu tất cả các ô: • Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A để bôi đen tất cả các ô • Chọn đánh dấu một hàng: • Di chuyển con trỏ về đầu hàng, khi thấy xuất hiện kí hiệu mũi tên nằm ngang thì nhấp chuột trái để đánh dấu chọn một hàng • Chọn đánh dấu một cột: • Di chuyển con trỏ về đầu cột, khi thấy xuất hiện kí hiệu mũi tên nằm dốc xuống thì nhấp chuột trái để đánh dấu chọn một cột.

  9. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH • Cắt và dán (Cut and Paste): • Cách 1: Dùng phím: Đánh dấu các ô cần cắt, ấn Ctrl+X, di chuyển con trỏ tới nơi cần dán, ấn Ctrl+V. • Cách 2: Dùng chuột: Đánh dấu các ô cần cắt, chọn lệnh Edit\Cut, di chuyển con trỏ tới nơi cần dán, chọn lệnh Edit\Paste. • Cách 3: Dùng chuột chọn và di chuyển đến chỗ khác • Copy và dán: • Cách 1: Dùng phím: Đánh dấu các ô cần Copy, ấn Ctrl+C, di chuyển con trỏ tới nơi cần dán, ấn Ctrl+V. Enter để kết thúc. • Cách 2: Dùng chuột: Đánh dấu các ô cần Copy, chọn lệnh Edit\Copy, di chuyển con trỏ tới nơi cần dán, chọn lệnh Edit\Paste .Nhấp đúp chuột để kết thúc. • Cách 3: Dùng chuột chọn, sau đó giữ phím CTRL trong khi di chuyển dữ liệu

  10. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH • Định dạng các ô bảng tính • Định dạng ô bảng tính trong Excel là thay đổi sự thể hiện của dữ liệu trong ô như chọn phông chữ, cỡ chữ, đậm, nghiêng, gạch dưới, tô màu,… • Chọn Format\Cell. Sau đó chọn các chức năng để định dạng

  11. LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET • Thay đổi độ rộng cột và độ cao hàng • Thay đổi độ rộng cột: Đưa con trỏ chuột lên vạch phân cách giữa hai ô đánh địa chỉ cột cho đến khi xuất hiện biểu tượng mũi tên 2 chiều. Lúc đó ta có 2 cách thực hiện: • Cách 1: Nhấn giữ phím trái chuột rồi kéo sang phải hoặc trái để thay đổi độ rộng cột. • Cách 2: Nhấp đúp chuột để Excel tự động điều chỉnh độ rộng cột cho phù hợp. • Thay đổi độ cao hàng: • Đưa con trỏ chuột vào ô chữ số đánh địa chỉ hàng, phân ranh giới giữa 2 hàng, cho đến khi xuất hiện mũi tên hai chiều. Nhấn giữ chuột rồi kéo chuột lên xuống để thay đổi dộ cao hàng

  12. LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET • Trộn ô • Vào Format\ Cells. Chọn thẻ Alignment • Sử dụng biểu tượng Merge and Center ở trên thanh công cụ định dạng

  13. LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET • Đánh số thứ tự • Excel có khả năng đánh số tự động • Ví dụ ta chỉ cần gõ thứ 1, 2 cho hai ô đầu, các ô sau sẽ được đánh số tự động bằng cách: • Bôi đen 2 ô chứa số 1 và 2. • Đưa con trỏ chuột đến dưới bên phải ô số 2 cho đến khi xuất hiện biểu tượng dấu +. • Nhấn giữ chuột trái rồi kéo xuống dưới cho đến hết danh sách

  14. LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET • Định dạng chữ số thập phân • Dùng 2 biểu tượng có tên Increase Decimal (tăng chữ số thập phân) và Decrease Decimal (giảm chữ số thập phân) trên thanh công cụ định dạng. • Dùng Format\Cell, chọn thẻ Number. • Tạo viền bao quanh • Bôi đen vùng cần tạo viền bao quanh. • Vào Format\Cells. Chọn thẻ Border

  15. LÀM VIỆC VỚI CÁC WORKSHEET • Tính toán trong Excel • Để nhập công thức tính toán cho một ô trước tiên phải có dấu = (hoặc dấu + hay -), sau đó mới đến biểu thức tính toán (bao gồm hàm, các phép tính,…) • Có thể nhập trực tiếp từ bàn phím hoặc sử dụng menu Insert\Function • Một số hàm cơ bản trong Excel

More Related