1 / 27

SỐ ĐO SỨC KHỎE

SỐ ĐO SỨC KHỎE. Pgs, ts lê hoàng ninh. Mục tiêu bài học. Tính được P (tỷ suất hiện mắc) và I ( tỷ suất mới mắc) Hiểu ý nghĩa của P và I Hiểu được mối quan hệ của P và I. Các khái niệm cơ bản.

elewa
Download Presentation

SỐ ĐO SỨC KHỎE

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỐ ĐO SỨC KHỎE Pgs, ts lê hoàng ninh

  2. Mục tiêu bài học • Tính được P (tỷ suất hiện mắc) và I ( tỷ suất mới mắc) • Hiểu ý nghĩa của P và I • Hiểu được mối quan hệ của P và I

  3. Các khái niệm cơ bản • Sức khỏe: tình trạng không ốm đau, bệnh, tật mà còn là tình trạng thoải mái về thể chất,tinh thần và xã hội • Số đo sức khỏe: • Tình trạng ốm đau bệnh tật  số đo bệnh, tật, tử vong • Tình trạng thỏai mái thể chất, tinh thần, xã hội  số đo chất lượng cuộc sống

  4. Các khái niệm cơ bản • Dân số nguy cơ: những người có / còn có khả năng mắc một bệnh nào đó • Các dạng số đo: • Tỷ lệ = [a / ( a + b) ] % • Tỷ suất = [ a / ( a + b)] tính theo đơn vị thời gian • Tỷ số = a / b

  5. Tỷ suất hiện mắc (P) • Định nghĩa: P = [số hiện mắc / dân số hiện có] x 10 n • Tỷ suất hiện mắc thời điểm : P (t.đ) = số hiện mắc thời điểm / dân số hiện có tại thời điểm đó • Tỷ suất hiện mắc thời khoảng: P (t.k) = số hiện mắc trong thời khoảng / dân số trong thời khoảng đó

  6. Thí dụ tỷ suất hiện mắc Năm 2009, tỉnh A báo cáo có 2530 người mắc bệnh lao. Theo số liệu dân số tại tỉnh nầy cho thấy năm 2009 có 500886 người. 2530 Prevalence= = 0.0051 500886 •Năm 2009, tỷ suất hiện mắc lao tại tỉnh A là 5.1%o - Có thể nói tỷ suất hiện mắc lao tại tỉnh A là 5 ca trên 1000 cư dân

  7. Tỷ suất hiện mắc (P) • Ý nghĩa của P: • gánh nặng/ tầm vóc bệnh tật •  lập kế hoạch dịch vụ y tế: xây bệnh viện, chương trình y tế, đào tạo nhân lực … • Vai trò/hiệu quả điều trị : • Bệnh điều trị không khỏi  xu thế P tăng theo thời gian

  8. Tỷ suất mới mắc ( I) • tỷ suất mới mắc = số ca mới mắc bệnh trong một khoảng thời gian nào đó chia cho dân số nguy cơ mắc bệnh trong thời khoảng đó. số ca mới mắc trong thời khoảng I = ------------------------------------------- dân số nguy cơ mắc bệnh trong thời khoảng đó

  9. Tỷ suất mới mắc • Ba loại tỷ suất mới mắc : • Tỷ suất mới mắc dồn ( CI = cumulative incidence) • Tỷ trọng mới mắc ( ID = incidence density) • Tỷ suất tấn công ( attack rate) • CI : cách tính như trình bày trên • CI = số ca mới mắc bệnh trong một thời khoảng / dân số nguy cơ mắc bệnh trong thời khoảng đó

  10. Thí dụ tỷ suất mới mắc dồn • một nghiên cứu thực hiện năm 2009 nhằm xác đinh tỷ suất mới mắc nhiễm trùng tiểu ở phụ nữ tuổi từ 16 đến 49 có sử dụng thuốc ngừa thai được đưa vào nghiên cứu. 482 phụ nữ uống thuốc ngừa thai được theo dõi suốt trong 3 năm 2009, 2010, 2011 ghi nhận có 27 người nhiễm trùng tiểu. Do đó tỷ suất mới mắc trong 3 năm ở phụ nữ nầy là 27 / 482 = 5,6 % trong 3 năm • Vậy, tỷ suất mới mắc dồn trong một năm = 5,6 % / 3 = 1,9 % - Ta có thể diễn đi đạt như sau : 1.000 phụ nữ uống thuốc ngừa thai có 19 người bị bệnh nhiễm trùng tiểu một năm

  11. Tỷ trọng mới mắc ( ID) • ID khắc phục nhược điểm của CI và được tính như sau: • ID = số ca mới mắc trong thời khoảng / tổng thời gian khảo sát/ tiếp xúc của từng cá thể. • CI và ID : • (CI)Tỷ suất mới mắc không mô tả đặc hiệu nguy cơ mắc bệnh trong những tình huống sau đây: • Các đối tượng tiếp xúc không cùng một thời điểm được đưa vào nghiên cứu • Các hệ quả bệnh tật không xuất hiện cùng lúc trên các đối tượng dù thời gian tiếp xúc vớ nguy cơ như nhau • Có những đối tượng rút ra hay bỏ cuộc • ID giúp khắc phục nhược điểm của CI do tính theo thời gian tiếp xúc theodõi được.

  12. Tỷ suất mới mắc • ID được tính như sau: ID = số ca mới mắc trong thời khoảng / tổng thới gian tiếp cúc của từng cá thể • Thí dụ: có 5 trường hợp: • Ca 1 : tổng thời gian tiếp xúc là 2 năm • Ca 2: ………………………… 3 năm ( ca bị bệnh) • Ca 3: ………………………… 5 • Ca 4: …………………………..4 • Ca 5: ………………………… 2,5 ( ca bị bệnh) Tổng thời gian tiếp xúc của 5 ca = 16,5 năm-người ( person-year) • CI = 2 / 5 ( 5 năm)-> [2 / (5 )] / 5 năm • ID = 2 / 16,5 = 12,1 / 100 năm –người

  13. Tỷ suất tấn công • Tỷ suất tấn công là tỷ suất mới mắc được áp dụng khi nghiên cứu trên một cộng đồng có tiếp xúc, nguy cơ đặc biệt; thời khoảng được tính có thể rất ngắn thí dụ giờ,ngày, tuần, tháng… • Tỷ suất tấn công: • Tỷ suất tấn công = số mới mắc / dân số nguy cơ

  14. Tỷ suất chết / mắc • Tỷ suất chết / mắc = [số chết / số mắc] % • Tỷ lệ chết? • Tỷ suất chết? • Ý nghĩa : • năng lực điều trị của một cơ sở y tế • Độ ác tính của bệnh

  15. Ý nghĩa của tỷ suất mới mắc • Hàm ý nguy cơ phát bệnh  Giúp tìm căn nguyên của bệnh • Số đo đo khả năng/ hiệu quả biện pháp can thiệp • I tăng-> biện pháp phòng ngừa không có hiệu quả

  16. Mối quan hệ giữa P và I • P = I x D • D = thời gian kéo dài trung bình của bệnh • D = P / I • Thí dụ: thời gian kéo dài bệnh ung thư vú • Thời gian kéo dài bệnh huyết áp cao

  17. Prevalence and Incidence • tỷ suất hiện mắc là phương trình của I và thời gian kéo dài của bệnh P = I.D

  18. Prevalence and Incidence Prevalence = prevalent cases

  19. Prevalence and Incidence New prevalence Incidence Old (baseline) prevalence No cases die or recover = prevalent cases = incident cases

  20. Prevalence and Incidence = prevalent cases = incident cases = deaths or recoveries

  21. Tỷ suất chết • Tỷ suất chết = số chết trong một thời khoảng / dân số • Tỷ suất chết chung ( mọi nguyên nhân) • Tỷ suất chết chuyên biệt • Theo nguyên nhân • Theo nhóm tuổi • Theo phái tính • ……………

  22. So sánh tỷ suất chết thô 1. Chuẩn hóa trực tiếp dùng trực tiếp suất chết trên dân số nghiên cứu để tính suất chết trên dân số chuẩn • Chuẩn hóa gián tiếp dùng gián tiếp suất chết trên dân số chuẩn rồi tính suất chết trên dân số nghiên cứu

  23. Giá trị của số liệu bệnh tật

  24. CA MỚI MẮC VÀ HIỆN MẮC

  25. Liên quan giữa hiện mắc và mới mắc

More Related