1 / 49

Báo cáo thực tập VIETTEL

https://thietbitudong.com.vn/

duongbff
Download Presentation

Báo cáo thực tập VIETTEL

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG OPTIX OSN 3500 Người hướng dẫn: ThS. TRẦN CÔNG THỊNH Người thực hiện:TRẦN KHÁNH DƯƠNG Lớp: 12040201 Khoá: 16 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016

  2. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG OPTIX OSN 3500 Người hướng dẫn: ThS. TRẦN CÔNG THỊNH Người thực hiện:TRẦN KHÁNH DƯƠNG Lớp: 12040201 Khoá: 16 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 i

  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Điện - Điện Tử và Thầy ThS. Trần Công Thịnhđã dạy cho emkiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàngvà là nền tảng để em thực hiện báo cáothực tập này. Đặc biệt, emxin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh trong Phòng Truyền Dẫn-Trung tâm kỹ thuật KV 3đã nhiệt tìnhgiúp đỡ và tạo mọi điều kiệnthuận lợiđểem có thể tìm hiểu thiết bị, công nghệ, cũng như có cơ hội tiếp xúc thực tế với các thiết bị truyền dẫn để em có thể hoàn thành khóa thực tập này. Trong quá trình thực hiện và làm báo cáo do thời gian có hạn, chỉ dựa vào lý thuyết đã học nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý thầy (cô), các anh đi trước,để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai. Cuối cùng, emxin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên emtrong suốt quá trình học tập và thực hiện báo cáo này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Tác giả ii

  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ II DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................ VII DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... VIII DANH MỤC CÁC TỪ VIẾTTẮT ..................................................................... IX CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ....................................................................................................... 1 1.1GIỚITHIỆUSƠLƯỢCVỀVIETTEL ............................................................. 1 1.2NHỮNGMỐCSONTRONGLỊCHSỬPHÁTTRIỂNCỦATỔNGCÔNGTY .................................................................................................................................. 1 1.2.1 Những mốc son lịch sử về sựra đời ............................................................. 1 1.2.2 Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ ................................................ 3 1.3MÔHÌNHTỔCHỨCCỦATỔNGCÔNGTYVIETTEL ................................ 4 1.4TRIẾTLÝTHƯƠNGHIỆU,TRIẾTLÝKINHDOANHCỦATỔNGCÔNG TYVIETTEL ........................................................................................................... 6 1.4.1 Triết lý thương hiệu của Viettel ................................................................... 6 1.4.2 Triết lý kinh doanh của Viettel ..................................................................... 7 1.5GIÁTRỊCỐTLÕICỦAVĂNHÓAVIETTEL ................................................ 9 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆUTỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL .... 11 2.1GIỚITHIỆUSƠLƯỢCVỀTỔNGCÔNGTYMẠNGLƯỚIVIETTEL ..... 11 2.1.1 Nhiệm vụ của Tổng công ty Mạng lưới ...................................................... 11 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Mạng lưới ............................................. 11 2.2TRUNGTÂMKỸTHUẬTKHUVỰC3 ........................................................ 12 2.2.1 Mô hình tổ chức của Trung tâm kỹ thuật KV 3 .......................................... 12 2.2.2 Nhiệm vụ của Trung tâm kỹ thuật KV 3 ..................................................... 13 2.2.3 Nhiệm vụ của Phòng Truyền dẫn, TTKT KV 3 .......................................... 13 2.2.4 Văn hóa Viettel được thể hiện ở Phòng Truyền dẫn .................................. 14 CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ GHÉP KÊNH ĐỒNG BỘ SDH ......................... 15 3.1GIỚITHIỆUSƠLƯỢCVỀCÔNGNGHỆSDH[1] ...................................... 15 v

  5. 3.1.1 Một sốquy định vềđường, tuyến, đoạn và contenor ảo ............................ 15 3.1.2 Sơ đồ khối bộ ghép kênh SDH ................................................................... 16 3.2CẤUTRÚCKHUNGSDH[1] ........................................................................ 17 3.2.1 Cấu trúc khung STM-1 ............................................................................... 17 3.2.1 Cấu trúc khung STM-N .............................................................................. 18 CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG OPTIX OSN 3500 ........... 19 4.1GIỚITHIỆUVỀTHIẾTBỊOSN3500[2] ...................................................... 19 4.1.1 Giới thiệu ................................................................................................... 19 4.1.2 Các đặc tính của OSN 3500 ....................................................................... 20 4.2CẤUTRÚCPHẦNCỨNGCỦAOSN3500[2].............................................. 21 4.2.1 Đơn vị xử lý quang SDH ............................................................................ 22 4.2.2 Đơn vị giao diện PDH................................................................................ 25 4.2.3 Đơn vịđiều khiển và kết nối chéo .............................................................. 27 4.2.4 Đơn vị giao diện Ethernet .......................................................................... 31 4.2.5 Đơn vị giao tiếp và chuyển mạch ............................................................... 33 4.2.6 Đơn vị giao diện phụ trợ khác ................................................................... 35 4.3CÁCCHẾĐỘBẢOVỆCỦAOPTIXOSN3500[3] ...................................... 36 4.3.1 Bảo vệ thiết bị ............................................................................................ 36 4.3.2 Bảo vệ mạng ............................................................................................... 36 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................... 38 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 39 vi

  6. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1: Mô hình tổ chức của Tổng công ty Viettel ................................ 5 Hình 1-2: Logo Viettel ................................................................................. 7 Hình 3-1: Mô hình xác định đường, đoạn và tuyến [1] .......................... 16 Hình 3-2: Sơ đồ khối của bộ ghéo kênh SDH [1] .................................... 16 Hình 3-3: Cấu trúc khung STM-1 [1] ....................................................... 18 Hình 3-4: Cấu trúc khung STM-N ........................................................... 18 Hình 4-1: Cấu trúc của Optix OSN 3500 ................................................. 19 Hình 4-2: Hình ảnh mặt trước và bố trí các slot của Optix OSN 3500 . 21 Hình 4-3: Sơ đồ khối của SLD-64 [2] ....................................................... 23 Hình 4-4: Sơ đồ khối của board PD-3 [2]................................................. 26 Hình 4-5: Sơ đồ khối của board kết nối chéo [2] ..................................... 28 Hình 4-6: Sơ đồ khối của board GSCC [2] .............................................. 30 Hình 4-7: Sơ đồ khối của board EFT-8 [2] .............................................. 32 Hình 4-8: Sơ đồ khối của board ETF-8 [2] .............................................. 34 vii

  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4-1: Các board trong đơn vị xử lý quang SDH mà Viettel đang sử dụng .............................................................................................................. 22 Bảng 4-2: Các board trong đơn vị giao diện PDH mà Viettel đang sử dụng .............................................................................................................. 24 Bảng 4-3: Các board trong đơn vị giao diện Ethernet mà Viettel đang sử dụng .............................................................................................................. 31 Bảng 4-4: Các board trong đơn vị giao tiếp và chuyển mạch mà Viettel đang sử dụng ................................................................................................ 34 viii

  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT APS Automatic Protection Switching AU Administrative Unit AUG Administrative Unit Group AUX Auxiliary BA Booster Amplifier BPQ Bộ Quốc Phòng CNTT Công Nghệ Thông Tin EDFA Erbium-Doped Fiber Amplifier FE Fast Ethernet GE Gigabit Ethernet IP Internet Protocol ITU-T International Telecommunication Union-Telecommunication KV Khu Vực MSOH Multiplex Section Overhead MSP Multiplex Section Protection NE Network Element OAM Operation, Administration and Maintenance PDH Plesiochronous Digital Hierarchy PSTN Public Switched Telephone Network SDH Synchronous Digital Hierarchy SNCP Sub-Network Connection Protection STM Synchronous Transmistion Module TPS Tributary Protection Switching TU Tributery Unit TUG Tributery Unit Group VC Virtual Container ix

  9. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 1/39 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL 1.1GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETTEL Viettel là một trong những doanh nghiệp viễn thông có số lượng khách hàng lớn nhất trên thế giới. Với kinh nghiệm phổ cập hóa viễn thông tại nhiều quốc gia đang phát triển, Viettel luôn nỗ lực để kết nối con người vào bất cứ lúc nào cho dù họ là ai và họ đang ở bất kỳ đâu. Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất Việt Nam, đầu tư và kinh doanh tại 12 quốc gia trải dài từ Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi với quy mô thị trường 320 triệu dân, gấp 3 lần dân số Việt Nam. Bên cạnh viễn thông, Viettel còn tham gia vào lĩnh vực nghiên cứu sản xuất công nghệ cao và một số lĩnh vực khác như bưu chính, xây lắp công trình, thương mại và xuất nhập khẩu, IDC. 1.2NHỮNG MỐC SON TRONG LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY 1.2.1 Những mốc son lịch sử về sựra đời Ngày 01 tháng 06 năm 1989: Hội đồng Bộ trưởng ra Nghị định số 58/HĐBT quyết định thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin, trực thuộc BTL Thông tin liên lạc –BQP (tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel). Ngành nghề kinh doanh: xuất nhập khẩu sản phẩm điện tử thông tin, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế, lắp ráp các thiết bị điện tử. Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra Quyết định số 336/QĐ- QP về thành lập lại doanh nghiệp nhà nước Công ty điện tử và thiết bị thông tin với tên giao dịch Quốc tế là SIGELCO, thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc – BQP. Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra Quyết định số 615/QĐ- QP quyết định đổi tên Công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội với tên giao dịch quốc tế là VIETTEL, trực thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc –BQP. Được bổ sung ngành nghề kinh doanh, được phép Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  10. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 2/39 cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông, trở thành nhà khai thác dịch vụ viễn thông thứ hai tại Việt Nam. Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin 1, Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin 2 thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (VIETTEL) trực thuộc BTL thông tin liên lạc –BQP. Ngành nghề kinh doanh chính là: cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế, sản xuất lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử thông tin, ăng ten thu phát vi ba số, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế, khảo sát thiết kế lập dự án công trình bưu chính viễn thông, xuất nhập khẩu công trình thiết bị điện tử viễn thông. Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP. Ngày 06 tháng 04 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL. Ngành nghề kinh doanh là: cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế; phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử viễn thông, công nghệ thông tin, internet; sản xuất lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và các thiết bị thu phát vô tuyến điện; khảo sát và lập dự án công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng địa ốc, khách sạn, du lịch; xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử thông tin và các sản phẩm điện tử, công nghệ thông tin. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  11. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 3/39 1.2.2 Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ Năm 1989 đến 1994: xây dựng tuyến truyền dẫn vi ba băng rộng lớn nhất (140 Mbps); xây dựng tháp ăn ten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (85m). Năm 1995: là doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ đầy đủ các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam. Năm 1999: hoàn thành đường trục truyền dẫn cáp quang Bắc –Nam với dung lượng 2.5 Mbps có công nghệ tiên tiến nhất Việt Nam nhờ áp dụng thành công trong sáng kiến thu phát trên một sợi quang. Năm 2000: là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại đường dài sử dụng công nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc. Năm 2001: cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế công nghệ VoIP. Năm 2002: cung cấp dịch vụ truy nhập internet. Năm 2003: cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN; cổng kết nối vệ tinh quốc tế. Ngày 19/10/2004: cung cấp dịch vụ điện thoại di độngtrên toàn quốc với mạng Viettel Mobile 098; cổng kết nối cáp quang quốc tế. Năm 2006: đầu tư cung cấp dịch vụ viễn thông ra quốc tế (Lào và Campuchia). Năm 2007: một trong 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Doanh thu đạt 1 tỷ USD. Năm 2008: một trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới. Doanh thu đạt 2 tỷ USD. Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thông. Năm 2009: Viettel trở thành Tập đoàn kinh tế, có mạng 3G lớn nhất Việt Nam và là mạng duy nhất trên thế giới ngay khi khai trương đã phủ được 86% dân số. Nhận được giải thưởng “Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của năm” (Frost & Sullivan Asia Pacific ICT Award 2009), “Nhà cung cấp tốt nhất tại thị trường đang phát triển” (The World Communications Awards 2009). Năm 2010: Đầutư vào Haiti và Mozambique. Số 1 tại Campuchia về cả doanh thu, thuê bao và hạ tầng.Thương hiệu Metfone của Viettel tại Campuchia nhận giải thưởng: nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trường mới nổi (Frost & Sullivan Asia Pacific ICT Award 2010). Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  12. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 4/39 Năm 2011: số 1 tại Lào về cả doanh thu, thuê bao và hạ tầng. Thương hiệu Metfone của Viettel tại Campuchia nhận giải thưởng: nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trường mới nổi (Frost & Sullivan Asia Pacific ICT Award 2011). Viettel vận hành chính thức dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông hiện đại nhất Đông Nam Á. Năm 2012: Thương hiệuUnitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất tại thị trường đang phát triển (The World Communications Awards 2012). Thương hiệu Movitel của Viettel tại Mozambique nhận giải thưởng: doanh nghiệp có giải pháp tốt nhất giúp cải thiện viễn thông ở vùng nông thôn châu Phi. Năm 2015: Triển khai thử nghiệm mạng di dộng 4G tại tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. 1.3MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL Tổng công ty Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Quốc Phòng. Mô hình tổ chức của Tổng công ty được thể hiện như hình sau: Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  13. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 5/39 Hình 1-1: Mô hình tổ chức của Tổng công ty Viettel Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  14. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 6/39 Các đơn vị trực thuộc Tổng công ty hoạt động theo quy định của Luậ Doanh nghiệp Nhà nước và Điều lệ của Tổng công ty. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty theo mô hìnhtập trung: bộ máy lãnh đạo có chức năng quản lý cao nhất là Ban Giám đốc Tổng công ty. Chịu sự điều hành và lãnh đạo của Ban Giám đốc Tổng công ty là các phòng ban chức năng và các công ty thành viên. Ban Giám đốc Tổng công ty hiện nay bao gồm các đồng chí: Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng kiêm Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Quân Đội, Phó Bí thư Đảng ủy. Phó Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Lê Đăng Dũng, Bí thư Đảng ủy Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Tống Việt Trung Phó Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Công Vĩnh Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Hoàng Sơn Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Nguyễn Đình Chiến Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Đỗ Minh Phương Phó Tổng Giám đốc: Thượng tá Tào Đức Thắng 1.4TRIẾT LÝ THƯƠNG HIỆU, TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL 1.4.1 Triết lý thương hiệu của Viettel Luôn đột phá, đi đầu, tiên phong. Công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt. Liên tục cải tiến. Quan tâm đến khách hàng như những cá thể riêng biệt. Làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội. Trung thực với khách hàng, chân thành với đồng nghiệp. Logo của Viettel được thiết kế dựa trên ý tưởng từ hình tượng hai dấu nháy đơn, muốn nói với mọi người rằng: Viettel luôn luôn biết lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt, các thành viên của Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  15. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 7/39 Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội dung câu khẩu hiệu của Viettel “Hãy nói theo cách của bạn” (Say it your way). Hình 1-2: Logo Viettel Nhìn logo Viettel ta thấy nó đang chuyển động liên tục, xoay vòng vì hai dấu nháy được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic, luôn luôn sáng tạo và đổi mới. Khối chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau thể hiện sự gắn kết, đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong công ty. Khối chữ được đặt ở chính giữa thể hiện triết lý kinh doanh của Viettel là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách hàng, chung sức xây dựng một mái nhà chung Viettel. Ba màu của logo là xanh, vàng đất và trắng thể hiện cho thiên, địa, nhân. Sự kết hợp hài hòa giữa trời, đất và con người tượng trưng cho sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel. 1.4.2 Triết lý kinh doanh của Viettel Viettel luôn mong muốn mang lại lợi ích cho người sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất, bên cạnh đó Viettel cũng mang lại hạnh phúc cho những người có hoàn cảnh khó khăn. Yếu tố chính làm nên thương hiệu hùng mạnh Viettel ngày hôm nay chính là triết lý xuyên suốt của công ty là “Kinh doanh vì lợi ích cộng đồng”. Là công ty đi đầu trong dịch vụ viễn thông ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Làm cho Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  16. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 8/39 người dân Việt Nam ngày càng gần gũi với Viettel hơn. Viettel hiện nay cũng đi đầu trong công tác xã hội, nhân đạo. Tháng 10/2008, Viettel và Đài Truyền hình Việt Nam đã sáng lập chương trình “Trái tim cho em”, một chương trình tổng thể quy mô, hoạt động chuyên nghiệp để giúp cho các trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ cuộc sống của mình. Chương trình “Nụ cười trẻ thơ” ở 13 tình miền Tây, chương trình quang hóa xã, cung cấp Internet miễn phí cho trường học vùng sâu, vùng xa… và còn nhiều chương trình nhân đạo khác mà Viettel đã và đang thực hiện cũng như sẽ thực hiện trong tương lai. Viettel cũng đã đưa ra nhiều định vị “sản phẩm, giá, kênh phân phối, chăm sóc khách hàng, con người và quản lý tốt nhất”. Với mong muốn là mang lại lợi ích cho khách hàng tốt nhất. Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng tới nhu cầu lợi ích chính đáng của khách hàng. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và thu hút nhân tài. Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá cước phù hợp, đáp ứng được nhu cầu và quyền lựa chọn của khách hàng. Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Gắn kết hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, xã hội. Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển. Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel. Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã xây dựng tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng những mong muốn của khách hàng và sự đáp ứng của Viettel “Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ”. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  17. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 9/39 1.5GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA VĂN HÓA VIETTEL Viettel là Tổng công ty Quân đội nên Viettel đã lấy bản chất của Bộ đội cụ Hồ để xây dựng nền văn hóa của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang tính cục bộ mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 26 năm phát triển, nét văn hóa riêng của Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một cách linh hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu nhất cho mọi khách hàng. Nét văn hóa của Viettel từng bước được xây dựng mang đậm tính chuyên nghiệp, thể hiện của một Tổng công ty có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người là chủ thể để phát triển, do vậy mà nét văn hóa tổ chức được xây dựng có tính hướng ngoại với quan điểm cá thể con người với con người nên khách hàng là đối tượng được trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất. Mặt khác, Viettel luôn coi trọng nhân viên với tình cảm chân thành, tạo điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong sự nghiệp phát triển Tổng công ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho cán bộ công nhân viên của mình, điều này xác định tính hướng nội của nét văn hóa và cũng là chính sách nhân sự của Viettel. Nét văn hóa của Viettel là sự kết hợp hài hòa hai phong cách hướng ngoại và hướng nội. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền thống tốt đẹp, khẳng định một phong cách riêng, một văn hóa tổ chức của chính mình. Trải qua hơn 26 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty Viễn thông Quân đội đã rút ra được 8 giá trị cốt lõi văn hóa như sau: Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  18. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 10/39 Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh. Sáng tạo là sức sống. Tư duy hệ thống. Kết hợp đông tây. Truyền thống và cách làm người lính. VIETTEL là ngôi nhà chung. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  19. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 11/39 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TỔNG CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL Tổng công ty Mạng lưới Viettel được thành lập theo Quyết định số 214/QĐ-VTQĐ- TCNL ngày 25/01/2010 của Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Là công ty có hạ tầng viễn thông lớn nhất 3 nước Đông Dương. Đường trục Bắc Nam vững chắc, vu hồi 1+3 về cáp và thiết bị với dung lượng 320 Gbps, dung lượng mạng 10 Gbps. Có vùng phủ cáp quanglớn nhất Việt Nam với tổng chiều dài cáp quang trên 140000 km, phủ sâu xuống đến huyện và xã. 2.1.1 Nhiệm vụ của Tổng công ty Mạng lưới Kinh doanh hiệu quả hạ tầng mạng lưới viễn thông theo các tiêu chí: Triển khai nhanh - Giá thành rẻ - Chất lượng tốt. Hoạch định, quy hoạch, thiết kế kiến trúc mạng lưới viễn thông, truyền tải, CNTT theo định hướng, chỉ đạo của Tập đoàn. Quản lý, khai thác hạ tầng mạng lưới viễn thông, truyền tải và công nghệ thông tin của Viettel trên toàn quốc. Tối ưu nâng cao chất lượng mạng lướitrên toàn quốc. Xây dựng và đào tạo đội ngũ lao động chất lượng cao cho cả thị trường trong nước và ngoài nước. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Mạng lưới Các phòng ban gồm có: oBan Giám đốc oPhòng Truyền dẫn oPhòng Điều hành Viễn thông oPhòng Vô tuyến oPhòng Mạng lõi oPhòng CNTT oPhòng KHCN oPhòng Hạ tầng Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  20. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 12/39 oPhòng Cơ điện oPhòng Kinh doanh đầu tư oPhòng Kỹ thuật nghiệp vụ oPhòng Tài chính oPhòng Quản lý tài sản oPhòng Kế hoạch oPhòng Tổ chức lao động oPhòng Hành chính oPhòng Chính trị oPhòng KS nộ bộ oTrung tâm KTCNTT oTrung tâm KV1 oTrung tâm KV2 oTrung tâm KV3 2.2 TRUNG TÂM KỸ THUẬT KHU VỰC 3 Trung tâm kỹ thuật KV 3 có trụ sở đặt tại H158/2A, đường Hoàng Hoa Thám, phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Có chức năng đảm trách việc phát triển mạng và cung cấp dịch vụ tại 23 tỉnh thành phía Nam gồm: Ninh Thuận, Bình Thuận, BìnhPhước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Lâm Đồng, Đắk Nông. 2.2.1 Mô hình tổ chức của Trung tâm kỹ thuật KV 3 Các phòng ban thuộc Trung tâm kỹ thuật KV 3: oBan Giám đốc oPhòng Truyền dẫn oPhòng Kỹ thuật khai thác oPhòng Kế hoạch Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  21. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 13/39 oPhòng Quản lý tài sản oPhòng Hạ tầng oPhòng Tổ chức lao động oPhòng VAS-IN oPhòng cố định băng rộng oPhòng Thiết kế tối ưu oPhòng Điều hành viễn thông oBan Tài chính oBan Chính trị oBan Hành chính oBan Cơ điện 2.2.2 Nhiệm vụ của Trung tâm kỹ thuật KV 3 Trung tâm các khu vực là một bức tranh thu nhỏ của Tổng công ty Mạng lưới Viettel tại các khu vực, bao gồm các nhiệm vụ sau: Trực tiếp khai thác các hệ thống có sẵn trên khu vực 3. Thống kê các số liệu để phục vụ phân tích và đánh giá. Tối ưu mạng Core, mạng Access, mạng truyền dẫn tại khu vực 3. Xây dựng hạ tầng, hoàn công tại khu vực 3. Lắp đặt các thiết bị mạng Core, mạng truyền dẫn, truyền tải tại khu vực 3. Tham gia quy hoạch, thiết kế mạng lõi, mạng truyền dẫn. Quy hoạch, thiết kế các trạm các tỉnh. Thực hiện các công tác hỗ trợ, điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm. 2.2.3 Nhiệm vụ của Phòng Truyền dẫn, TTKT KV 3 oThực hiện khai thác mạng truyền dẫn. oQuy hoạch, thiết kế mạng truyền dẫn. oTối ưu hóa mạng truyền dẫn. oThực hiện xử lý các lỗi tại mạng truyền dẫn. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  22. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 14/39 oQuản lý cơ sở dữ liệu, tổng hợp nhu cầu sử dụng, đề xuất phương án triển khai theo định hướng phát triển từng giai đoạn. oPhối hợp với các Phòng/Ban thống kê, tổng hợp báo cáo số liệu về: sơ đồ mạng cáp, sơ đồ liên kết quang, topology mạng, dunglượng nhánh, dung lượng sử dụng thiết bị theo tuần, quý, năm. 2.2.4 Văn hóa Viettel được thể hiện ở Phòng Truyền dẫn Những giá trị văn hóa Viettel đã thấm nhuần trong nhận thức và hành động con người Viettel. Mỗi nhân viên trong phòng Truyền dẫn luôn thấm nhuần 8 giá trị cốt lõi văn hóa ấy, sống và làm việc trên quan điểm nhận thức và hành động theo những giá trị văn hóa, xem những giá trị như sợi chỉ xuyên suốt quá trình làm việc và phấn đấu mỗi nhân viên. Hình ảnh người Lính, tác phong làm việc chuyên nghiệp, luôn được nhân viên thể hiện trong mỗi công việc, hành động. Phong cách và cách làm người lính được mỗi nhân viên thấm nhuần trong mỗi công việc đó chính là cách làm nhanh, quyết đoán, triệt để, không ngại khó, ngại khổ, quyết tâm hoàn thành công việc được giao. Luôn tìm tòi, học hỏi lẫn nhau nhằm nâng cao kiến thức, sáng tạo ra những điều mới, phục vụ cho công tác.Tổ chức họp mặt rút kinh nghiệm về những sai sót và đề ra những hướng khắc phục, thử nghiệm, áp dụng những công nghệ mới vào thực tế công việc. Tổ chức lớp tập huấn cho nhân viên được tiếp xúc với công nghệ mới, học tập những kinh nghiệm của đối tác trongquá trình hợp tác. Mỗi nhân viên luôn ý thức và sống hết mình vì ngôi nhà chung. Luôn xem mình là thành viên trong gia đình lớn, mỗi thành viên luôn đoàn kết, hỗ trợ, giúp nhau trong công việc trên tinh thần trách nhiệm cao nhất, luôn quyết tâm phấn đấu để xây dựng cho Tổng công ty trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính Viễn thông hàng đầu Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  23. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 15/39 CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ GHÉP KÊNH ĐỒNG BỘ SDH 3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHỆ SDH [1] Công nghệ truyền dẫn đồng bộ SDH ra đời tạo ra một bước phát triển mới trong lĩnh vực truyền dẫn nói riêng cũng như trong mạng Viễn thông nói chung. Sự ra đời của công nghệ SDH nhằm đáp ứng các yêu cầu đặt ra cho ngành Viễn thông trong thời đại mới và khắc phục những nhược điểm của công nghệ truyền dẫn cận đồng bộ PDH. Với các ưu điểm vượt trội của mình, công nghệ SDH ngày nay đã phát triển rộng rãi và đóng vai trò quan trọng trong ngành Viễn thông. SDH là mạng đồng bộ, trong đó mỗi phần tử mạng sử dụng tín hiệu đồng bộ được cung cấp từ một nguồn đồng hồ chuẩn. Tốc độ phân cấp của SDH có 6 mức bao gồm: oSTM-0 oSTM-1 oSTM-4 oSTM-16 oSTM-64 oSTM-256 51,84 Mbps 155,52 Mbps 622,08 Mbps 2048.32 Mbps 9953,28 Mbps 39813,12 Mbps 3.1.1 Một sốquy định vềđường, tuyến, đoạn và contenor ảo Contenor ảo Tín hiệu luồng nhánh PDH đưa đến thiết bị ghép SDH trong khoảng thời gian 125 ??được chứa trong một hộp có dung lượng nhất định và gắn nhãn chỉ rõ trong hộp chứa loại tín hiệu luồng nhánh nào, hộp như vậy gọi là contenor ảo. Có hai loại contenor ảo: contenor ảo mức thấp VC-11, VC-12, VC-2 và contenor ảo mức cao VC-3, VC4. Đoạn (Section) Có hai loại đoạn, đó là đoạn ghép và đoạn lặp. Đoạn ghép là môi trường truyền dẫn giữa hai trạm ghép kênh kế tiếp nhau, trong đó một trạm tạo ra tín hiệu STM-N và Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  24. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 16/39 trạm kia kết cuối tín hiệu STM-N này. Đoạn lặp là một bộ phận truyền dẫn giữa hai bộ lặp kế tiếp nhau, hoặc giữa trạm lặp và trạm ghép kênh kế tiếp. Tuyến (Path) Tuyến là một bộ phận truyền dẫn được tính từ điểm nhập vào một tín hiệu được hình thành bởi contenor ảo (VC) đến điểm tách ra chính tín hiệu ấy. Đường (Line) Là tập hợp tất cả các tuyến của hệ thống để truyền dẫn thông suốt tín hiệu STM-N Hình 3-1: Mô hình xác định đường, đoạn và tuyến [1] 3.1.2 Sơ đồ khối bộ ghép kênh SDH Sơ đồ khối của bộ ghép kênh SDH được thể hiện như hình sau: Hình 3-2: Sơ đồ khối của bộ ghéo kênh SDH [1] Đầu vàobộ ghép là các luồng nhánh PDH của Châu Âu và Bắc Mỹ. Các khối của thiết bị ghép được phân tách thành các nhóm C-n, VC-n, TU-n, TUG-n, AU-n, AUG và STM-N. Chức năng của các khối như sau: Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  25. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 17/39 oC-n: contenor mức n (n=1, 2, 3, 4) Mức 1 của Bắc Mỹ ký hiệu C-11 và của Châu Âu ký hiệu C-12. Các mức còn lại có một chữ số. C-n có chức năng sắp xếp các luồng nhánh PDH tương ứng, độn thêm các byte không mang tin cho đủ số byte định mức của khung chuẩn C-n. oVC-n: contenor ảo mức n Có chức năng sắp xếp các tín hiệu C-n, chèn thêm bit để chuyển luồng vào cận đồng bộ thành luồng ra đồng bộ, bổ sung các byte mào đầu tuyến POH. oTU-n: con trỏ khối nhánh mức n (n=11, 12 và 3) Có chức năng đồng chỉnh tốc độ bit cũng như tốc độ khung tín hiệu ghép VC-n mức thấp cho phù hợp với tốc độ bit cũng như tốc độ khung của tín hiệu VC-n mức cao hơn. oTUG-n: nhóm khối nhánh mức n (n=2, 3) Ghép xen byte tín hiệu TU-n mức thấp thành khung chuẩn TUG-2 hoặc ghép các tín hiệu TUG-2 thành khung chuẩn TUG-3. Cũng có thể sắp xếp tín hiệu TU-3 thành khung TUG-3. oAU-n: con trỏ khối quản lý mức n (n=3, 4) Đồng chỉnh tốc độ bit và tốc độ khung của tín hiệu ghép VC-3 hoặc VC-4 cho phù hợp với tốc độ bit và tốc độ khung của tín hiệu AUG. oSTM-N: module truyền dẫn đồng bộ mức N (N=1, 4, 16, 64, 256) Ghép xen byte N tín hiệu AUG, mào đầu đoạn và con trỏ khối quản lý AU-n thành khung STM-N. 3.2 CẤU TRÚC KHUNG SDH [1] Khung STM-1 là cấu trúc cơ sở của công nghệ ghép kênh SDH. Khung của tất cả các mức ghép đều có 9 hàng và thời gian là 125 ??, số cột nhiều hay ít phụ thuộc vào dung lượng byte trong khung nhiều hay ít. 3.2.1 Cấu trúc khung STM-1 Khung STM-1 có 9 hàng, 270 cột. Khung bao gồm 4 phần: mào đầu đoạn lặp (RSOH) chiếm 3 hàng và 9 cột, mào đầu đoạn ghép (MSOH) chiếm 5 hàng và 9 cột, Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  26. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 18/39 con trỏ AU-4 ghép vào hàng 4 và từ cột 1 đến cột 9. Phần tải trọng dùng để ghép tín hiệu VC-4 có 261 cột và 9 hàng. Hình 3-3: Cấu trúc khung STM-1 [1] Tổng số byte trong khung STM-1 là 270 ×9 = 2430 byte. Tốc độ bit truyền của khung STM-1 là 8 bit/byte × 2430 byte/khung × 8000 khung/s =155,52 Mbps. 3.2.1 Cấu trúc khung STM-N Để có được các luồng tín hiệu tốc độ cao hơn, người ta tiến hành ghép các luồng STM tốc độ thấp lại với nhau để tạo thành luồng STM cao hơn, quá trình ghép được thực hiện theo nguyên tắc ghép xen byte. Hình 3-4: Cấu trúc khung STM-N Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  27. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 19/39 CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG OPTIX OSN 3500 4.1 GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ OSN 3500 [2] 4.1.1 Giới thiệu Thiết bị Optix OSN 3500 là dòng thiết bị truyền dẫn quang do hãng HuaWei sản xuất. Đây là thiết bị truyền dẫn chất lượng cao sử dụng công nghệ truyền dẫn SDH. Cấu trúc của OSN 3500 về cơ bản được thiết kế theo khối và các giá đa năng. Thiết bị có thể đượccấu hình như một thiết bị đầu cuối, bộ tách ghép kênh tùy vào mục đích sử dụng mà lựa chọn board thích hợp. Đặc biệt có thể nâng cấp cấu hình trong lúc thiết bị đang hoạt động mà không ảnh hưởng đến tín hiệu. OSN 3500 có chức năng ghép các luồng tốc độ thấp (E1, E2…) vào các luồng SDH tốc độ cao, có khả năng kết nối chéo lên tới 200 Gigabit. Ngoài ra nó còn hỗ trợ luồng tốc độ tối đa lên tới 10 Gbps. Cấu trúc của Optix OSN 3500 được trình bày như hình sau: Hình 4-1: Cấu trúc của Optix OSN 3500 Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  28. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 20/39 Optix OSN 3500 hỗ trợ các giao diện khác nhau với các loại dịch vụ khác nhau, số lượng giao diện cho mỗi loại dịch vụ có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Đơn vị điều khiển và kết nối chéo là bộ xử lý trung tâm của hệ thống, board kết nối chéo có thể hỗ trợ dung lượng lên tới 200 Gigabit. Các luồng tín hiệu từ giao diện PDH và Etherner trước khi đưa vào khối kết nối chéo phải được sắp xếp trong các VC tương ứng, sau đó nó được xếp vào các khung SDHđể truyền đi. OSN 3500 hỗ trợ nhiều khi cắm khác nhau cho mỗi loại hình dịch vụ, nó bao gồm 18 slot ở ngăn dưới subrack và 19 slot ở ngăn trên subrack. 4.1.2 Các đặc tính của OSN 3500 Cấu hình linh hoạt Thiết bị có thể được cấu hình cho mạng STM-16 hay STM-64 tùy theo mục đích sử dụng. Nó có thể nâng cấp trực tiếp từ STM-16 lên STM-64. Ngoài ra, một slot của OSN 3500 cũng hỗ trợ nhiều board khác nhau, nhờ vậy mà ta có thể linh hoạt lựa chọn theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Tính tích hợp cao Mỗi subrack của OSN 3500 có kích thước 722 mm (H) x 497 mm (W) x 295 mm (D), trọng lượng 23 kg, có 37 slot để cắm board và có thể mở rộng thêm slot khi nhu cầu sử dụng tăng lên. Thiết bị hỗ trợ nhiều board trên nhiều slot, các board giao tiếp với nhau thông qua backplane. Dung lượng kết nối chéo lớn, hỗ trợ nhiều mức OSN 3500 hỗ trợ các board mạch kết nối chéo với từng mức dung lượng khác nhau như: GXCSA, EXCSA, UXCSA, SXCSA, IXCSA, XCE. Dung lượng tối đa mà thiết bị có thể đáp ứng là 200 Gigabit. Khả năng cung cấp dịch vụ Với khả năng hỗ trợ nhiều cấu hình khác nhau nên OSN 3500 có thể hỗ trợ 4 luồng STM-64, 8 luồng STM-16, 46 luồng STM-4, 92 luồng STM-1 quang, 68 luồng STM-1 điện, 32 luồng E4, 48 luồng E3/T3, 504 luồng E1/T1, 92 luồng Fast Ethernet, 16 luồng Giga Ethernet. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  29. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 21/39 Cấu hình mạngđa dạng Optix OSN 3500 có khả năng đáp ứng các yêu cầu của các mạng phức tạp, nó có thể hỗ trợ nhiều kiểu mạng khác nhau như chain, ring, hub, ring with chain, tangent ring, intersection ring… Bảo vệ thiết bị và bảo vệ mạng Optix OSN 3500 hỗ trợ hai loại bảo vệ là bảo vệ thiết bị và bảo vệ mạng. Đối với bảo vệ thiết bị, những board mạch quan trọng của hệ thống điều được bảo vệ dưới hình thức khẩn cấp hoặc dự phòng thông thường, tốc độ chuyển mạch bảo vệ nhỏ hơn 50 ms để đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Còn đối với bảo vệ mạng, OSN 3500 hỗ trợ các chế độ bảo vệ như SNCP (Sub-Network connection protection), MSP (multiplex section protection) 2 sợi, 4 sợi… 4.2 CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA OSN 3500 [2] Hình 4-2: Hình ảnh mặt trước và bố trí các slot của Optix OSN 3500 Theo hình [4-1] thì OSN 3500 hỗ trợ nhiều đơn vị giao diện khác nhau. Mỗi loại đơn vị giao diện có nhiều board có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt. Trong báo cáo Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  30. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 22/39 này chỉ lựa chọn các board mà Viettel hiện nay đang sử dụng để trình bày, các board khác chỉ giới thiệu sơ lược các thông số nổi bật. 4.2.1 Đơn vị xử lý quang SDH Các board trong đơn vị giao diện này mà Viettel hiện nay đang sử dụng được trình bày như bảng bên dưới: Bảng 4-1: Các board trong đơn vị xửlý quang SDH mà Viettel đang sử dụng Tên Luồng hỗ trợ Slot hỗ trợ Bước sóng Công suất Board (nm) tiêu thụ (W) 40 Gbps 80 Gbps 200 Gbps SLD-64 2 luồng STM-64 X X 7, 8, 11, 12 1310/1550 41 SL-64 1 luồng STM-64 8, 11 7-8, 11-12 1310/1550 32 SLQ-16 4 luồng STM-16 X X 1-8, 11-16 1310/1550 38 SLD-16 2 luồng STM-16 8-11 7-8, 11-12 1310/1550 23 SL-16 1 luồng STM-16 6-8, 11-13 5-8, 11-14 1310/1550 20 SLQ-4 4 luồng STM-4 1-5, 14-16 1-4, 15-16 1310/1550 16 SLD-4 2 luồng STM-4 1-8, 11-16 1-8, 11-17 1310/1550 15 SLH-1 16 luồng STM-1 X X 2-5, 13-16 1310/1550 22 SLT-1 12 luồng STM-1 1-5, 14-16 1-4, 15-16 1310/1550 15 SLQ-1 4 luồng STM-1 1-8, 11-16 1-8, 11-17 1310/1550 15 Trong các board mà Viettel đang sử dụng để xử lý tín hiệu SDH thì board SLD-64 hỗ trợđược 2 luồng STM-64 nên báo cáo sẽđi phân tích chi tiết board này. Board SLD64 là board cung cấp 2 giao diện quang để để thu phát hai luồng tín hiệu quang STM-64 (9953280 kbps). Khi hệ thống sử dụng board kết nối chéo với dung lượng 40 Gbps hoặc 80 Gbps thì board SLD64 không thể đặt ở bất kỳslot nào của subrack. Còn khi hệ thống sử dụng board kết nối chéo với dung lượng 200 Gbps thì nó được đặt ở slot 7, 8, 11, 12. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  31. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 23/39 Hình 4-3: Sơ đồ khối của SLD-64 [2] Module chuyển đổi Quang điện Ở hướng thu: module chuyển đổi tín hiệu quang đã nhận sang tín hiệu điện Ở hướng phát: module chuyển đổi tín hiệu điện thành tín hiệu quang SDH và sau đó gửi các tín hiệu quang đến cáp quang để truyền đi. Khối SPI: phát hiện các tín hiệu đồng bộ và cung cấp chức năng tắt laser. Module Ghép kênh, Phân kênh Ở hướng thu: khối Phân kênh sẽ tách các tín hiệu điện tốc độ cao thành nhiều tín hiệu điện song song và khôi phục xung clock tại thời điểm đó. Ở hướng phát: khối Ghép kênh ghép các tín hiệu điện song song từ module xử lý mào đầu SDH thành các tín hiệu điện tốc độ cao. Module xử lý mào đầu SDH Nó bao gồm: RST, MST, MSA và HPT và cung cấp chức năng inloop và outloop. oRST Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  32. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 24/39 Ở hướng thu: RST thực hiện tách các khung, tách các khung không phù hợp, đếm các khối kiểm tra chẵn lẻ bị lỗi. Ở hướng phát: RST thực hiện chèn các khung, tính toán và chèn các bit kiểm tra lỗi. oMST: tách ra hoặc chèn vào các byte K1 và K2 Ở hướng thu: MST thực hiện đếm các khối kiểm trachẵn lẻ bị lỗi, phục hồi tín hiệu xung clock. Ở hướng phát: MST tính toán và chèn các bit kiểm tra lỗi, chèn vào các tín hiệu xung clock. oMSA Ở hướng thu: MSA tách các tín hiệu xung clock, cân chỉnh con trỏ, tách con trỏ AU-4. Ở hướng phát: MSA lắp ráp các khung AUG, cung cấp con trỏ AU-4 và tín hiệu xung clock. oHPT Thực hiện khôi phục tín hiệu xung clock, đếm khối kiểm tra bit chẵn lẻ bị lỗi, giám sát trạng thái đường đi của tín hiệu, giám sát các nhãn tín hiệu. Module điều khiển và giao tiếp oGiám sát và cấu hình cho các module khác của board oThực hiện giao tiếp với liên board thông qua giao diện Ethernet nội oTìm tín hiệu xung clock từ đơn vị kết nối chéo oĐiều khiển đèn laser oLựa chọn xung clock và header của khung từ đơn vị kết nối chéo oĐiều khiển các chỉsố trên board Module chuyển đổi điện áp DC/DC Nó cung cấp nguồn một chiều cho board. Chuyển đổi các nguồn -48V/-60V sang các nguồn +3.3V, +1.8V, +5V. Nó cũng cung cấp nguồn bảo vệ +3.3V cho board. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  33. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 25/39 Thông số kỹ thuật SLD-64 Tốc độ luồng: 9953280 kbps Khả năng xử lý: 2 luồng STM-64 Kích thước (mm): 262.5 x 220 x 25.4 Trọng lượng (kg): 1,2 Hỗ trợ các bước sóng (nm): 1290-1330 và 1530-1565 Khoảngcách truyền (km): 2-120 Các trạng thái đèn Board SLD64 có các đèn trạng thái sau: oĐèn chỉ thị phần cứng STAT (xanh, đỏ) oĐèn chỉ thị dịch vụ ACT (xanh) oĐèn chỉ thị phần mềm PROG (xanh, đỏ) oĐèn chỉ thị dịch vụ SRV (xanh, đỏ, vàng) 4.2.2 Đơn vị giao diện PDH Các board trong đơn vị giao diện này mà Viettel hiện nay đang sử dụng được trình bày như bảng bên dưới: Bảng 4-2: Các board trong đơn vị giao diện PDH mà Viettel đang sử dụng Tên Luồng hỗ trợ Slot hỗ trợ Công suất Board tiêu thụ (W) 40 Gbps 80 Gbps 200 Gbps PQ-1 63 luồng E1 1-5 và 13-16 19 PD-3 6 luồng E3/STM-1 2-5 và 13-16 19 Trong các board mà Viettel đang sử dụng để xử lý tín hiệu PDH thì board PD-3 hỗ trợđược 63 luồng E1 nên báo cáo sẽđi phân tích chi tiết board này. PD3 là board xử lý 6 luồng E3/T3, board PD3 và D34S kết hợp để tạo thành khối giao tiếp và xử lý 6 luồng E3/T3. PD3 hỗ trợ các chế độ dự phòng 1:N TSP và SNCP với thời gian chuyển mạch dự phòng < 50 ms. PD3 có thể được đặt ở các slot 6, 7, 12, 13. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  34. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 26/39 Hình 4-4: Sơ đồ khối của board PD-3 [2] Module PPI Module này chủ yếu chứa các đơn vị giao tiếp đường LIUs. Nó cung cấp các chức năng inloop và outloop. Bao gồm chức năng mã hóa và giải mã tín hiệu, khôi phục dữ liệu và xung clock, xử lý thời gian đồng bộ. Module E3/T3 mapping/demapping Chèn các container C3 vào các luồng tín hiệu tốc độ 45 Mbps (34 Mbps), sau đó nó sẽ xử lý và định dạng các container ảo VC-3 để tạo thành các luồng với tốc độ cao hơn và gửi tới đơn vị kếtnối chéo. Module chuyển đổi giao diện Chuyển đổi các bus tín hiệu tốc độ 622 Mbps từ hệ thống SDH thành các bus song song. Module điều khiển và giao tiếp oGiám sát và cấu hình cho các module khác của board Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  35. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 27/39 oThực hiện giao tiếp với liên board thông qua giao diện Ethernet nội oTìm tín hiệu xung clock từ đơn vị kết nối chéo oĐiều khiển đèn laser oLựa chọn xung clock và header của khung từ đơn vị kết nối chéo oĐiều khiển các chỉ số trên board Module chuyển đổi điện áp DC/DC Nó cung cấp nguồn một chiều cho board. Chuyển đổi các nguồn -48V/-60V sang các nguồn +3.3V, +1.8V, +5V. Nó cũng cung cấp nguồn bảo vệ +3.3V cho board. Thông số kỹ thuật PD3 Tốc độ luồng:34368 kbps hoặc 44736 kbps Khả năng xử lý: 6 luồng E3/T3. Kích thước (mm): 262.05 x 220 x 25.4 Trọng lượng (kg): 1.0 Các trạng thái đèn Board PD3 có các đèn trạng thái sau: oĐèn chỉ thị phần cứng STAT (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ ACT (xanh). oĐèn chỉ thịphần mềm PROG (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ SRV (xanh, đỏ, vàng). 4.2.3 Đơn vịđiều khiển và kết nối chéo Board kết nối chéo Là hệ thống kết nối chéo trung tâm của hệ thống, nó có chức năng hoán đổi các VC giữa các luồng STM-N. Ngoài chức năng kết nối chéo, các board này còn có chức năng cung cấp tín hiệu thời gian đồng bộ cho hệ thống, đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định và đáng tin cậy. Tùy theo dung lượng mà nó có các loại board kết nối chéo khác nhau như: GXCS, EXCS, UXCS, SXCS, IXCS. Các board được đặt ở slot 9 và 10 của hệ thống. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  36. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 28/39 Hình 4-5: Sơ đồkhối của board kết nối chéo [2] Module định thời đồng bộ Là nơi cung cấp tín hiệu định thời trung tâm của hệ thống. Nó lựa chọn một trong các nguồn tín hiệu đồng bộ từ các module khác nhau. Module kết nối chéo Nó bao gồm khối SNCP: kiểm tra tín hiệu đồng bộ và phản hồi về đơn vị chuyển mạch. Ngoài ra, còn khối HPC và LPC thực hiện chức năng kết nối chéo bậc cao hay thấp. Module điều khiển và giao tiếp Có chức năng kết nối các mạch bên trong thông qua bus để quản lý các đơn vị khác trong board. Module chuyển đổi điện áp DC/DC Nó cung cấp nguồn một chiều cho board. Chuyển đổi các nguồn -48V/-60V sang các nguồn +3.3V, +1.8V, +5V. Nó cũng cung cấp nguồn bảo vệ +3.3V cho board. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  37. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 29/39 Các trạng thái đèn Board kết nối chéo có các đèn trạng thái sau: oĐèn chỉ thị phần cứng STAT (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ ACT (xanh). oĐèn chỉ thị phần mềm PROG (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ SRV (xanh, đỏ, vàng). oĐènchỉ thị đồng bộ SYN (đỏ, xanh). Board điều khiển và giao tiếp (GSCC) Board mạch điều khiển và giao tiếp GSCC có chức năng chính là điều khiển cho toàn bộ hệ thống, giao tiếp và giám sát nguồn của hệ thống. GSCC được đặt ở chế độ dựphòng 1+1 hot backup, trong trường hợp board active có sự cố thì hệ thống sẽ tựđộng chuyển qua board standby, thời gian chuyển mạch dự phòng nhỏhơn hoặc bằng 50 ms. Ngoài ra nó còn cung cấp giao diện 10M, 100M Ethernet giao tiếp với hệ thống. Bên cạnh đó nó còn có các chức năng sau: oCung cấp giao diện Ethernet 10M/100M kết nối với board AUX để hỗ trợ giao tiếp giữa các board mạch của hệ thống. oXửlý các byte E1, E2, F1… oGiám sát nguồn -48V của hệ thống. oXử lý 50 kênh dữ liệu DCC phục vụ cho quản lý mạng. oChức năng quản lý và cảnh báo sự cố quạt hệ thống. oCung cấp giao diện OAM thông qua AUX. oHỗ trợsao lưu, lưu trữ dữ liệu của hệ thống. Dữ liệu trong GSCC được lưu trữdưới dạng 4 loại quan trọng là: mdb, drdb, fd0, sdb1. Mdb được lưu trữtrong RAM, đây là file lưu trữ dữ liệu hiện hành của board mạch. Drdb được lưu trữtrong flash RAM, đây là file dự phòng của mdb. Khi có sự cố về nguồn, dữ liệu sẽđược khôi phục theo thứ tự: drdbfdb0fdb1. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  38. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 30/39 Hình 4-6: Sơ đồkhối của board GSCC [2] Board GSCC được đặt ở các slot 17 và 18 trên subrack. Thông số kỹ thuật GSCC Công suất tiêu thụ: 10W Điều kiện nhiệt độ hoạt động: 0 ~ 40 độ C. Kích thước (mm): 262.05 x 220 x 25.4 Trọng lượng (kg): 0,884 Các trạng thái đèn Board GSCC có các đèn trạng thái sau: oĐèn chỉ thị phần cứng STAT (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ ACT (xanh). oĐèn chỉ thị phần mềm PROG (xanh, đỏ). Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  39. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 31/39 oĐèn chỉ thị dịch vụ SRV (xanh, đỏ, vàng). oĐèn giám sát nguồn A-PWRA (xanh, đỏ). oĐèn giám sát nguồn B-PWRB (xanh, đỏ). oĐèn giám sát nguồn C-PWRC (xanh, đỏ). oĐèn ngắt cảnh báo ALMC (xanh). 4.2.4 Đơn vị giao diện Ethernet Các board trong đơn vị giao diện này mà Viettel hiện nay đang sử dụng được trình bày như bảng bên dưới: Bảng 4-3: Các board trong đơn vị giao diện Ethernet mà Viettel đang sử dụng Tên Luồng hỗ trợ Slot hỗ trợ Công suất Board tiêu thụ (W) 40 Gbps 80 Gbps 200 Gbps ETF-8 8 luồng FE 100M 19-26 và 29-36 2 ETS-8 8 luồng cáp xoắn 10/100M 19, 21, 23, 25, 29, 31, 33, 35 3 EFT-8 8/16 luồng FE 1-6, 13-16 26 EGT-2 2 luồng GE 1-8, 11-16 29 EFS-0 8 luồng FE 2-5, 13-16 35 EFS-4 4 luồng FE 1-8, 11-16 1-8, 11-17 30 EGS-2 2 luồng GE 1-8, 11-16 1-8, 11-17 43 EMS-4 4 luồng GE và 16 luồng FE 1-6, 13-16 22 EGS-4 4 luồng GE 1-5, 14-16 1-4, 15-16 15 Trong số các board trong bảng [4-3], có ETF8 và ETS8 là những board được sử dụng để làm giao diện cho các board EFS4 hay EFS0. Trong đơn vị giao diện Ethernet thì board EFT8 được sử dụng phổ biến nhất, các board khác có sơ đồ khối và chức năng tương tự, chỉ khác nhau ở số luồng hỗ trợ, slot cắm và công suất tiêu thụ. Do đó, báo cáo quyết định phân tích board này. Board EFT-8 thường được đặt ở slot 1-8, 13-16 trên subrack. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  40. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 32/39 Hình 4-7: Sơ đồkhối của board EFT-8 [2] Module truy cập Ethernet Ở hướng thu: các tín hiệu quang sẽ được chuyển thành các tín hiệu điện. Ở lớp vật lý thì các tín hiệu điện sẽ được giải mã, sau đó từ các tín hiệu nối tiếp sẽ được chuyển thành song song và được gửi tới bộ xử lý trung tâm. Ở hướng phát: các tín hiệu song song sẽ được chuyển thành nối tiếp. Ở lớp vật lý, các tín hiệu được mã hóa và chuyển từ điện sang quang để truyền đi. Module Mapping Module này thực hiện sắp xếp các tín hiệu vào các VC-12 hoặc VC-3 cũng như tách tín hiệu VC-3 vào các khung Ethernet. Module chuyển đổi giao diện Chức năng chính của module này là chuyển đổi các bus tín hiệu từ hệ thống SDH sang các bus song song. Module điều khiển và giao tiếp oGiám sát và cấu hình cho các module khác của board Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  41. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 33/39 oThực hiện giao tiếp với liên board thông qua giao diện Ethernet nội oTìm tín hiệu xung clock từ đơn vị kết nối chéo oĐiều khiểntắt module quang. oLựa chọn xung clock và header của khung từ đơn vị kết nối chéo oĐiều khiển các chỉ số trên board Module chuyển đổi điện áp DC/DC Nó cung cấp nguồn một chiều cho board. Chuyển đổi các nguồn -48V/-60V sang các nguồn +3.3V, +1.8V, +5V. Nó cũng cung cấp nguồn bảo vệ +3.3V cho board. Module Clock Điều chỉnh và tạo ra các tín hiệu clock theo yêu cầu làm việc của mỗi chip. Tần số của các xung clock là: 50 MHz, 77 MHz, 125 MHz và 155 MHz. Thông số kỹ thuật EFT-8 Tốc độ luồng: 10/100 Mbps Khả năng xử lý: 8/16 luồng Fast Ethernet. Kích thước (mm): 262.05 x 220 x 25.4 Trọng lượng (kg): 1.0 Các trạng thái đèn Board EFT-8 có các đèn trạng thái sau: oĐèn chỉ thị phần cứng STAT (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ ACT (xanh). oĐèn chỉ thị phần mềm PROG (xanh, đỏ). oĐèn chỉ thị dịch vụ SRV (xanh, đỏ, vàng). oĐèn chỉ thị trạng thái LINK (xanh). oĐèn chỉ thịc dịch vụ ACT (cam). 4.2.5 Đơn vị giao tiếp và chuyển mạch Đơn vị này sẽ là giao diện để giao tiếp với các tín hiệu bên ngoài, sau đó tín hiệu được chuyển đến các đơn vị giao tiếp bên trong để xử lý. Các board trong giao diện không thể đứng một mình mà phải có các board xử lý khác. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  42. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 34/39 Bảng 4-4: Các board trong đơn vị giao tiếp và chuyển mạch mà Viettel đang sử dụng Tên Luồng hỗ trợ Slot hỗ trợ Bước sóng Công suất Board (nm) tiêu thụ (W) ETF8 8 luồng 100 Mbps 19-26 và 29-36 2 ETS8 8 luồng 100 Mbps 19, 21, 23, 25, 29, 31, 33, 35 3 OU08 8 luồng STM-1 19-26 và 29-36 1260-1360 6 D34S 6 luồng E3/T3 19-26 và 29-36 2 D12S 32 luồng E1/T1 19-26 và 29-36 9 D12B 32 luồng E1/T1 19-26 và 29-36 0 Trong đơn vị giao diện Ethernet thì board EFT8 được sử dụng phổ biến nhất, các board khác có sơ đồ khối và chức năng tương tự, chỉ khác nhau ở số luồng hỗ trợ, slot cắm và công suất tiêu thụ. Do đó, báo cáo quyết định phân tích board này. ETF8 cung cấp 8 giao diện 10/100M Ethernet cáp xoắn đôi, nó có thểđược làm giao diện cho EFS4 và EFS0. Trên subrack, nó có thểđược cắm ở các slot từ 19-26 và từ 29-36. Hình 4-8: Sơ đồkhối của board ETF-8 [2] Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  43. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 35/39 Module giao diện Ở hướng nhận: ETF8 sẽ thực hiện chuyển đổi các tín hiệu Ethernet từ quang sang điện và truyền các tín hiệu đó đến các board ETF8, EFS0, EMS4. Ở hướng phát: nó sẽ chuyển đổi các tín hiệu Ethernet từ điện sang quang và truyền các tín hiệu đó đến các giao diện quang. Module nguồn Cung cấp nguồn điện DC cho board hoạt động. Thông số kỹ thuật ETF8 Tốc độ luồng: 10 Mbps hoặc 100 Mbps Khả năng xử lý: 6 luồng E3/T3. Kích thước (mm): 262.05 x 110 x 22 Trọng lượng (kg): 0.4 4.2.6 Đơn vị giao diện phụ trợ khác AUX là board giao diện phụ trợ của hệ thống, nó hỗ trợ các giaotiếp phụ trợ cho hệ thống như 10M, 100M LAN Switch, F&f, OAM, Oderwire, các port đồng hồ ngoài, giao diện nguồn dự phòng 3,3 V. Board AUX được đặt ở slot số 37. Chức năng của AUX: oCung cấp giao diện OAM hỗ trợ X.25. oCung cấp 1 giao diện Oderwire oCung cấp3 giao diện Ethernet, 2 giao diện kết nối giữa board active GSCC và standby GSCC. oCung cấp giao diện 10M/100M Ethernet hỗ trợ giao tiếp giữa các board trên hệ thống oCung cấp 4 port nối tiếp. Thông số kỹ thuật AUX Công suất tiêu thụ: 11 W Kích thước (mm): 262.05 x 220 x 25. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  44. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 36/39 Trọng lượng (kg): 1.0 Các trạng thái đèn Board AUX có các đèn trạng thái sau: oĐèn chỉ thị phần cứng STAT (xanh, đỏ). Ngoài các board trên, Optix OSN 3500 còn có các board phục vụ cho hệ thống như board nguồn (PIU) để cung cấp nguồn -48 V cho hệ thống, bảo vệ quá áp và chống sét, board PIU được đặt ở slot 27 và 28. Board khuếch đại quang BA2/BPA: board BA2 cung cấp 2 port khuếch đại công suất quang với độ lợi +14 dBm hoặc +17 dBm, BPA chỉ cung cấp 1 giao diện tiền khuếch đại với độ lợi như BA2. Cả hai đều sử dụng công nghệ khếch đại quang sợi EDFA với mục đích tăng khoảng cách truyền lên đến 120-130 km. Optix OSN 3500 còn sử dụng 3 module quạt để làm mát cho một subrack. Một module quạt bao gồm một khối điều khiển tốc độ, khối điều khiển quạt, khối giám sát sự cố, khối thông báo sự cố đến GSCC. 4.3 CÁC CHẾĐỘ BẢO VỆ CỦA OPTIX OSN 3500 [3] 4.3.1 Bảo vệ thiết bị Optix OSN 3500 hỗ trợ các mức bảo vệ thiết bị khác nhau đối với từng dịch vụ, tùy theo mục đích mà ta có thể cấu hình các mức bảo vệ hoặc không cần bảo vệ. OSN 3500 hỗ trợ các mức bảo vệ thiết bị như sau: Bảo vệ ở chế độ 1:N TPS cho các board xử lý. Bảo vệ 1+1 hot backup cho đơn vị kết nối chéo. Bảo vệ 1+1 hot backup cho đơn vị nguồn. Bảo vệ 1+1 hot backup cho đơn vị quản lý và giao tiếp. Các board xử lý của Optix OSN 3500 được đặt ở chế độ dự phòng bao gồm các board PQ1, PQM, PL3, PD3, SPQ4 và SEP1. 4.3.2 Bảo vệ mạng Optix OSN 3500 hỗ trợ tất cả các cơ chế bảo vệ mạng thông thường như MSP, Path Protection, SNCP. Path Protection Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  45. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 37/39 Phương pháp này sử dụng cách thức bảo vệ 1+1 và cấu trúc “Transmitting end bridged, while the receiving switch”. Một sợi là sợi hoạt động và một sợi là sợi dự phòng. Luồng tín hiệu sẽ được truyền đi trên hai sợi cáp, nhưng theo hai hướng ngược chiều nhau. Phía đầu cuối thu lưạ chọn tín hiệu từ sợi active hoặc standby tùy thuộc vào chất lượng của hai sợi. MSP Trong phương pháp này, các tuyến làm việc và tuyến bảo vệ được truyền qua các sợi quang khác nhau. Sẽ có một chuyển mạch bảo vệ trên mỗi đường sau khi luồng tín hiệu được cộng thêm hay cắt ra ở mỗi node. Bình thường tín hiệu luồng tốc độ thấp được thêm vào và cắt ra chỉ trênmột sợi cáp hoạt động, trong khi sợi bảo vệ để rỗi. SNCP Khi cấu hình của mạng ngày càng phức tạp, việc sử dụng phương thức bảo vệ liên kết mạng con SNCP để bảo vệ dịch vụ cho phép thích ứng với nhiều cấu trúc mạng khác nhau với tốc độ chuyển mạch nhanh. Phương thức bảo vệ SNCP sẽ thay thế kết nối sub-network bị lỗi sang kết nối sub- network dự phòng. Tiêu chuẩn chuyển mạch dựa trên SNCP/I. Phương thức này cho thấy chế độ chuyển mạch tự động sẽ xảy ra khi xuất hiện một lỗi TU-AIS hoặc TU- LOP trên kết nối sub-network chính. SNCP sử dụng phương thức bảo vệ 1+1. Các dịch vụ được gửi đồng thời trên hai hướng liên kết sub-network chính và hướng bảo vệ. Khi liên kết sub-network chính bị ngắt hoặc khi tính năng làm việc bị suy giảm đến một mức nào đó thì ở đầu cuối thu của liên kết sub-network, tín hiệu từ sub-network sẽ được lựa chọn theo nguyên tắc lựa chọn thích hợp. Phương thức bảo vệ SNCP tuân theo khuyến nghị G.841 của ITU-T và thời gian chuyển mạch nhỏ hơn hoặc bằng 50 ms. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  46. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 38/39 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN Do thời gian thực tập chưa nhiều nên báo cáo chỉ trình bày về cấu trúc phần cứng cơ bản của thiết bị ghép SDH OSN 3500. Hiện tại, công nghệ truyền dẫn quang đã dần chuyển sang công nghệ IP, DWDM nên các thiết bị ghép bước sóng dần dần bị thay thế. Sự bùng nổ của công nghệ IP hứa hẹn sẽ trở thành một xu thế của ngành viễn thông trong tương lai. Sau khi hoàn thành khóa thực tập tại Phòng Truyền dẫn-Trung tâm kỹ thuật KV3 dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của cácAnh ở Phòng, em đã hiểu rõ hơn về những lý thuyết đã được học ở trường, học hỏi thêm được những kiến thức mới- công nghệ mới, biết được cách hàn nối cáp quang…Những kiến thứccó được sau khi thực tập cộng với kiến thức căn bản được học ở trường sẽ là hành trang vững chắc để em vận dụng vào công việc trong tương lai. Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  47. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 38/39 Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

  48. Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 39/39 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: [1] TS. Cao Phán, ThS. Cao Hồng Sơn (2007). Ghép Kênh Tín Hiệu Số.Hà Nội: Học Viện Bưu Chính Viễn Thông (tài liệu lưu hành nội bộ). Tiếng Anh: [2] HuaWei. (2008). OptiX OSN 3500 Intelligent Optical Transmission System V100R007 Hardware Description. People's Republic of China: Huawei Technologies Co., Ltd. [3] HuaWei. (2008). OptiX OSN 3500 Intelligent Optical Transmission System V100R007 Planning Guidelines. People's Republic of China: Huawei Technologies Co., Ltd. [4] Website: thietbitudong.com.vn Tìm Hiểu Thiết Bị Truyền Dẫn Quang SVTH: Trần Khánh Dương Optix OSN 3500

More Related