1 / 13

Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra bài cũ. Phân loại HCHC, đặc điểm chung của HCHC. Nêu phương pháp xác định định tính thành phần HCHC. Phương pháp xác định định lượng thành phần HCHC. Tiết 29, 30:. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.

diamond
Download Presentation

Kiểm tra bài cũ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Kiểm tra bài cũ Phân loại HCHC, đặc điểm chung của HCHC. Nêu phương pháp xác định định tính thành phần HCHC. Phương pháp xác định định lượng thành phần HCHC.

  2. Tiết 29, 30: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

  3. I. Công thức đơn giản nhất1. Định nghĩa:Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

  4. 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Đặt CTTQ của hợp chất hữu cơ là CxHyOz(x, y, z: nguyên dương) - Lập tỉ lệ: hoặc (a, b, c là những số nguyên tối giản) Vậy CTĐGN của hợp chất hữu cơ đó là CaHbOc

  5. Thí dụ : SGK Gọi CTPT của X là CxHyOz ( với x, y, z: nguyên dương) %O = 100% – (40% + 6,67%) = 53,33% - Lập tỉ lệ: = 1 : 2 : 1 Vậy CTĐGN của X là CH2O

  6. II.Công thức phân tử 1. Định nghĩa: Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất - Thành phần nguyên tố giống nhau - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN - Trong nhiều trường hợp, CTPT chính là CTĐGN - Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng một CTĐGN

  7. TIẾT 30 3. Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ Sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ - Hợp chất hữu cơ Thành phần nguyên tố Công thức đơn giản nhất Công thức phân tử Phân tích định tính Phân tích định lượng Dựa vào M (g/mol) hoặc biện luận

  8. Ba phương pháp phổ biến để thiết lập CTPT a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố với hợp chất : CxHyOz xC + yH + zO M(g) 12.x 1.y 16.z T/ phần % kl: 100% %C %H %O Từ tỉ lệ:

  9. b) Thông qua công thức đơn giản nhất (CaHbOc)  (12.a + 1.b +16.c) x n = Mx Với CTĐGN đã biết được a, b, c kết hợpMx. Tìm ra CTCT Thí dụ: làm thí dụ trước nhưng đổi phương pháp

  10. c) Tính trực tiếp khối lượng sản phẩm đốt cháy CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 xCO2­ + y/2H2O x= số mol CO2/số mol x y= số mol H2O/số mol y Từ Mx  Mx=12.x + 1.y + 16.z Thí dụ : SGK

  11. Bài tậpáp dụng: Bài 3, 6/95SGK Bài tập thêm: Đốt cháy hết 10,4 gam chất hữu cơ A, các sản phẩm được hấp thụ hết bằng cách cho sản phẩm đi từ từ qua bình đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong có dư, khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tạo 30 gam kết tủa. Xác định CTĐGN của chất A

  12. Giải: Khối lượng nước: 3,6g. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 nCO2= nCaCO3= 30/100 = 0,3 mol mC= 0,3.12 = 3,6g mH= 2.3,6/18 = 0,4g Kết quả cho thấy hợp chất A còn nguyên tố O mO= 10,4- (3,6+0,4) = 6,4g - Đặt CT của A CxHyOz Ta có: x:y:z = 3,6/12 : 0,4/1 : 6,4/16 = 3/4/4 CTĐGN: C3H4O4

  13. BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 gam chất hữu cơ A tạo thành 0,054 gam hơi nước và 67,2 cm3 khí CO2(đktc). 1. Xác định CTĐGN của A 2. Xác định CTPT của A. Biết A có tỉ khối hơi với H2 là 30.

More Related