1 / 40

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Bài tập số 17: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long Nhóm: 10

delora
Download Presentation

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BỘGIAOTHÔNGVẬNTẢITRƯỜNGĐẠIHỌCHÀNGHẢIVIỆT NAMKHOACÔNGNGHỆTHÔNG TIN BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Bài tập số 17: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long Nhóm: 10 Giảng viên hướng dẫn: Lê Trí Thành

  2. Bài tập của nhóm em gồm các phần sau: Chương 1: Phần mở đầu. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Mục đích 1.2. Giới thiệu bài toán Chương 2: Khảo sát nghiệp vụ hệ thống II. KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN 2.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại 2.2. Ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại 2.3. Giải pháp khắc phục vấn đề 2.4 . Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống III. PHÂN TÍCH 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1. Xác định kiểu thực thể 4.2. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R 4.3. Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu 4.4. Mô hình quan hệ giữa các bảngKẾT LUẬN

  3. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Mục đích - Đưa tin học vào quản lý nhân sự và tiền lương thì hệ thống để đáp ứng được việc cung cấp thông tin về nhân sự và tính lương một cách chính xác, kịp thời, giảm bớt thời gian tra cứu, đáp ứng yêu cầu của lãnh đạo trở nên nhanh hơn. 1.2. Giới thiệu bài toán 1.2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH một thành viên Thăng Long Công ty TNHH một thành viên Thăng Long kinh doanh các hàng cơ khí, máy công nghiệp, vật tư, Gần đây nhất công ty đã thay đổi cơ cấu nhân sự, theo đó công ty đã mở thêm công ty con chuyên cung cấp các phần mềm và dịch vụ mạng. CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU

  4. 1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty con

  5. Một số biểu mẫu

  6. HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC Điều 1: Ông, bà:.................................................... làm việc theo loại hợp đồng Từ ngày..........tháng......năm........đến ngày..........tháng.........năm............... Thử việc từ ngày..........tháng......năm........đến ngày..........tháng.........năm.... Tại địa điểm:...................................................................................... Chức vụ.........................................................và công việc phải làm:........ Điều 2: Chế độ làm việc: Thời gian làm việc :.............................................................................. Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: .......................................... Điều kiện an toàn và vệ sinh lđộng tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng như sau: Nghĩa vụ: Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà:.................... Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thoả ước lao động tập thể. Quyền hạn: Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật lao động hiện hành.

  7. Quyền lợi: Phương tiện đi lại làm việc :……………………………………………. Mức lương chính hoặc tiền công: …được trả...lần vào các ngày ….và ngày …hàng tháng. Phụ cấp:…………………………………………………………………. - Được trang bị bảo hộ lao động gồm: …………………………………… Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):………………………. - Bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………….. Được hưởng các phúc lợi: ……………………………………………… Được các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị ở trong hoặc ngoài nước:.................................................................................................... Được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động: Nghĩa vụ: Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Quyền hạn: Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.

  8. Điều 5: Điều khoản chung: Những thỏa thuận khác: ......................................................................... Hợp đồng lao động có hiệu quả từ ngày............tháng.............năm đến ngày ..... tháng ...... năm…… Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành (02) bản: 01 bản do người lao động giữ. 01 bản do người sử dụng lao động giữ. Làm tại : ........................................................................................................

  9. BẢNG CHẤM CÔNG Tháng ..... năm ...... Đơn vị: ....................Phòng: .................

  10. Ký hiệu chấm công:

  11. PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Ngày ........ tháng ........ năm ....... Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ........................................................... Từ ngày:……… đến ngày:………….. Tổng số tiền viết bằng chữ ..........................................................................

  12. II. KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN 2.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại - Mọi thông tin nhân viên và việc chấm công, tính lương đều thực hiện trên giấy tờ. - Lập bảng công, tính lương một cách thủ công, còn nhiều sai sót, hạn chế. 2.2. Ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại Ưu điểm: việc quản lý nhân viên và chấm công dễ dàng. Nhược điểm: - Lãng phí về tiền của của công ty. - Dễ mất mát dữ liệu. - Tìm kiếm thông tin khó khăn. - Tính lương mất nhiều thời gian và có thể nhiều lúc không chính xác. CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG

  13. 2.3. Giải pháp khắc phục vấn đề Cần một chương trình quản lý vấn đề nhân sự và tiền lương, chương trình sẽ gồm các chức năng chính như sau: 2.3.1. Chức năng quản lý Quản lý các thông tin liên quan đến nhân viên . 2.3.2. Thông tin hợp đồng: - Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động. • Theo dõi gia hạn hợp đồng. • Lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng. 2.3.3. Thông tin điều chuyển nhân sự Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty 2.3.4. Thông tin chính sách của người lao động Theo dõi quyền lợi của người lao động tham gia BHXH, BHYT, chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản.

  14. 2.3.5. Quản lý tiền lương - Tính lương nhân viên theo giờ công và ngày công. - Quản lý các khoản thưởng đột xuất. Cách tính lương: Lsp= Ni * ĐGi * Ki Lt/g= (Số ngày công * Mức lương cơ bản * Bậc lương)/26 Lương thực lĩnh = Lsp + Lt/g + Lương khác + Thưởng + Các khoản phụ cấp – Các khoản khấu trừ. 2.3.6. Báo cáo - Báo cáo quản lý nhân sự - Báo cáo quản lý tiền lương 2.4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng Hệ thống cần xây dựng phải đảm bảo dễ dàng quản lý nhân viên và tính lương, xử lý nhanh công việc quản lý, cập nhật các thông tin kịp thời, dễ dàng tìm kiếm thông tin và tính lương chính xác, nhanh chóng.

  15. III. PHÂN TÍCH 3.1. Biểu đồ phân rã chức năng CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

  16. 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

  17. 3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

  18. 3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 3.2.2.1. Chức năng Quản lý nhân sự:

  19. 3.2.2.2. Chức năng quản lý dự án

  20. 3.2.2.3. Chức năng quản lý tiền lương

  21. IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1. Xác định kiểu thực thể

  22. 4.2. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R

  23. 4.4. Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu Bảng 4.1. Bảng nhân viên (tblNhanVien)

  24. Hình 4.2. Bảng Chức vụ (tblChucVu) Hình 4.3. Bảng Thân nhân (tblThanNhan)

  25. Hình 4.4. Bảng Quá trình lương (tblQuaTrinhLuong) Hình 4.5. Bảng Trình độ (tblTrinhDo)

  26. Hình 4.6. Bảng Khen thưởng kỷ luật (tblKTKL) Hình 4.7. Bảng Chi tiết nghỉ việc (tblChiTietNghiViec)

  27. Hình 4.8. Bảng Nghỉ việc (tblNghiViec) Hình 4.9. Bảng nhân viên, trình độ ngoại ngữ (tblNhanVien_NN)

  28. Hình 4.10. Bảng Quá trình công tác (tblQTCongTac)

  29. Hình 4.11. Bảng Chuyên môn (tblChuyenMon) Hình 4.12. Bảng Phòng ban (tblPhongBan)

  30. Hình 4.13. Bảng Trình độ ngoại ngữ (tblTrinhDoNgoaiNgu) Hình 4.14. Bảng Trình độ, chuyên môn (tblTrinhDo_ChuyenMon)

  31. Hình 4.15. Bảng Chuyển phòng (tblChuyenPhong) Hình 4.16. Bảng Bảng công (tblBangCong)

  32. Hình 4.17. Bảng Dự án (tblDuAn)

  33. Hình 4.18. Bảng Chi tiết dự án (tblChiTietDuAn)

  34. Hình 4.19. Bảng Chi tiết bảng công

  35. Hình 4.20. Bảng Bảng lương (tblBangLuong)

  36. 4.4. Mô hình quan hệ giữa các bảng

  37. MÔ PHỎNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG BẰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG

  38. V. NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ, ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA HỆ THỐNG Sau khi đưa chương trình vào thử nghiệm trong công ty một thời gian, chương trình đã chứng tỏ được hiệu quả của việc đưa công nghệ tin vào quản lý nhân sự và tiền lương. Quá trình tuyển nhân viên nhanh chóng, không mất thời gian, giảm thiểu được đáng kể số lượng giấy tờ, chứng từ. Nhân sự được chuyển phòng, nghỉ việc, khen thưởng, kỷ luật một cách uyển chuyển, chính xác mà chưa gặp sai sót nào. Việc chấm công và tiền lương được xử lý nhanh chóng và tiền lương được gửi cho nhân viên kịp thời. Tuy có nhiều ưu điểm nhưng chương trình vẫn còn một số thiếu sót, giao diện chương trình vẫn gây rối mắt cho nhân viên quản trị chương trình, một số báo cáo thống kê cần thiết chưa có. Những nhược điểm này sẽ được khắc phục trong thời gian tới.

  39. Để có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và năng lực cao cần có sự quản lý chặt chẽ của công ty. Đó là việc điều chuyển nhân viên vào các phòng ban thích hợp với năng lực của nhân viên, tổ chức các đợt đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên, có các hình thức khen thưởng, khích lệ nhân viên yêu công việc của mình. Mặt khác cũng có những hình thức kỷ luật, khiển trách khi nhân viên làm sai, gây ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu của công ty. Nhân viên được hưởng lương theo quy định của công ty, có các khoản thưởng lương nếu nhân viên làm vượt sản phẩm, hay làm tốt công việc của mình. Do thời gian tìm hiểu công ty không nhiều, bản thân cũng có nhiều hạn chế và kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy để bài báo cáo của nhóm em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của anh Trần Hùng, giám đốc công ty và thầy Lê Trí Thành đã giúp đỡ em tìm hiểu và nghiên cứu trong quá trình làm bài tập lớn tại công ty. KẾT LUẬN

  40. NHÓM EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI BÁO CÁO NÀY!

More Related