1 / 65

Thờ Phượng Chúa

Thờ Phượng Chúa. Câu gốc : Gi ă ng 13:34 Ta ban cho các ngươi một điều răn mới, nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy. Bài Tín Điều Các Sứ Đồ. Tôi tin Đức Chúa Trời toàn n ă ng là Cha,

cyndi
Download Presentation

Thờ Phượng Chúa

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ThờPhượngChúa Câugốc: Giăng 13:34 Ta ban cho các ngươi một điều răn mới, nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy.

  2. BàiTínĐiềuCácSứĐồ

  3. Tôi tin ĐứcChúaTrờitoàn nănglà Cha, làĐấngdựngnêntrờiđất. Tôi tin Jêsus Christ là Con độc sinhcủaĐứcChúaTrời, vàChúachúng ta. Ngàiđược thaidựngbởiThánhLinh, sinhbởinữđồngtrinh Ma-ri, chịuthươngkhó dướitayBôn-xơ Phi-lát,

  4. bịđóngđinhtrênthậptựgiá, chịuchếtvàchôn, Ngàixuốngâmphủ, đến ngàythứba, Ngàitừkẻchếtsốnglại, Ngàithăngthiên, ngồibênhữuĐứcChúaTrờitoàn nănglà Cha, từđóNgàisẽtrởlạiđểđoánxét kẻsốngvàkẻchết.

  5. Tôi tin ĐứcThánhLinh. Tôi tin HộiThánhphổthông, vàsựcảmthôngcủathánhđồ, sựthatội, sựsốnglạicủathânthể, vàsựsốngđờiđời. A-men. *****

  6. Lờimờithờphượng Thi-thiên 86

  7. Lờicầunguyệncủakẻkhốncùngthiếuthốn 1Đức Giê-hô-va ôi! Xin hãy nghiêng tai qua, nhậm lời tôi; Vì tôi khốn cùng và thiếu thốn. 2 Xin bảo hộ linh hồn tôi, vì tôi nhân đức; Đức Chúa Trời tôi ôi! Xin hãy cứu kẻ tôi tớ Chúa vẫn nhờ cậy nơi Chúa. 3 Chúa ôi! Xin thương xót tôi; Vì hằng ngày tôi kêu cầu Chúa. Thi-thiên 86: 1-17

  8. 4Xin hãy làm vui vẻ linh hồn kẻ tôi tớ Chúa: Vì, Chúa ôi! Linh hồn tôi ngưỡng vọng Chúa; 5Chúa ôi! Chúa là thiện, sẵn tha thứ cho, Ban sự nhân từ dư dật cho những người kêu cầu cùng Chúa. 6Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy lắng tai về lời cầu nguyện tôi. Dủ nghe tiếng nài xin của tôi. Thi-thiên 86: 1-17

  9. 7Trong ngày gian truân tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa; Vì Chúa nhậm lời tôi. 8Chúa ôi! Trong vòng các thần không có ai giống như Chúa; Cũng chẳng có công việc gì giống như công việc Chúa. Thi-thiên 86: 1-17

  10. 9Hết thảy các dân mà Chúa đã dựng nên Sẽ đến thờ lạy trước mặt Chúa, Và tôn vinh danh Chúa. 10VìChúalàrấtlớn, làmnhữngsựlạlùng: ChỉmộtmìnhChúalàĐứcChúaTrời màthôi. Thi-thiên 86: 1-17

  11. 11Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy chỉ dạy cho tôi biết đường lối Ngài, Thì tôi sẽ đi theo sự chân thật của Ngài; Xin khiến tôi một lòng kính sợ danh Ngài. 12 Hỡi Chúa, là Đức Chúa Trời tôi, tôi hết lòng ngợi khen Chúa, Tôn vinh danh Chúa đến mãi mãi. Thi-thiên 86: 1-17

  12. 13Vì sự nhân từ Chúa đối cùng tôi rất lớn, Và Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi Âm phủ sâu hơn hết. 14 Hỡi Đức Chúa Trời những kẻ kiêu ngạo đã dấy nghịch cùng tôi, Một lũ người hung bạo tìm hại mạng sống tôi; Chúng nó chẳng để Chúa đứng trước mặt mình. Thi-thiên 86: 1-17

  13. 15Nhưng, Chúa ơi, Chúa là Đức Chúa Trời hay thương xót và làm ơn, Chậm nóng giận, có sự nhân từ và sự chân thật dư dật. 16 Ôi! Cầu Chúa đoái xem tôi, và thương xót tôi; Xin hãy ban sức lực Chúa cho tôi tớ Chúa, Và cứu con trai của con đòi Chúa. Thi-thiên 86: 1-17

  14. 17Xin Chúa ra một dấu hiệu chỉ về ơn Chúa đối cùng tôi, Hầu cho kẻ ghét tôi được thấy dấu ấy, và bị hổ thẹn; Vì, Đức Giê-hô-va ơi, chính Ngài đã giúp đỡ và an ủi tôi. ***** Thi-thiên 86: 1-17

  15. VinhQuangThuộcChúa ¾TC 010 To God Be The Glory

  16. Ðờiđời_vinh.quang.quithuộc ÐứcChúaTrờitônthánh_ Ðấngđãvìthếnhântộilỗi phó Con độcsanh_ 1. VinhQuangThuộcChúaTC 010

  17. Làthần_ nhân.Jê.sus vìyêu ta đànhchếtthế_ Ðểmởtoangcửathiênđàng hầutiếprước ta về_ VinhQuangThuộcChúaTC 010

  18. Ngợi.khen.Chúa_ Ngợi.khen.Chúa_ Tiếng.Chúa.gọiôithiếttha_ Ngợi.khen.Chúa_ Ngợi.khen.Chúa_ Tiếng.lòng.takhávuihòa_ ĐK: VinhQuangThuộcChúaTC 010

  19. Nàongười_ nặng.tội.khiên lòngmongướcđượcđổimới_ HãyđếnvớiJê-suslàmhòavới ÐứcChúaTrời_ VinhQuangThuộcChúaTC 010

  20. Ồ! Thật_ kỳ.diệu.thay tìnhyêucứuchuộcbởihuyết_ HuyếtChúarửaáctâmvà phiếutrắngtrongdườngtuyết_ 2. VinhQuangThuộcChúaTC 010

  21. Ngườitội_ nào.thật.tâm cầuơncứuchuộcvôđối_ TứckhắcJê-susthatộivàcứusốngmuônđời_ VinhQuangThuộcChúaTC 010

  22. Ngợi.khen.Chúa_ Ngợi.khen.Chúa_ Tiếng.Chúa.gọiôithiếttha_ Ngợi.khen.Chúa_ Ngợi.khen.Chúa_ Tiếng.lòng.takhávuihòa_ ĐK: VinhQuangThuộcChúaTC 010

  23. Nàongười_ nặng.tội.khiên lòngmongướcđượcđổimới_ HãyđếnvớiJê-suslàmhòavới ÐứcChúaTrời_ ( ĐànDạo) VinhQuangThuộcChúaTC 010

  24. Ngànđời_ lòng.ta.ca ngợi Jê-susđầynhânái_ Chúacứuvàgiúp ta đổimớisốngvuitừnay_ 3. VinhQuangThuộcChúaTC 010

  25. Vàngàn_ muôn.muôn.năm lòngta chanhòavuisướng_ KhithấyJê-susvàcùngNgàisống ở thiênđàng._ VinhQuangThuộcChúaTC 010

  26. Ngợi.khen.Chúa_ Ngợi.khen.Chúa_ Tiếng.Chúa.gọiôithiếttha_ Ngợi.khen.Chúa_ Ngợi.khen.Chúa_ Tiếng.lòng.takhávuihòa_ ĐK: VinhQuangThuộcChúaTC 010

  27. Nàongười_ nặng.tội.khiên lòngmongướcđượcđổimới_ HãyđếnvớiJê-suslàmhòavới ÐứcChúaTrời_ ***** VinhQuangThuộcChúaTC 010

  28. BànTayMangDấuÐinhF4/4 TC 303The Nail Scarred Hand

  29. Bạn.thân.mến! Ðừng.ngã.lòngkhi.giông.tốnổilên,  Bạn.nắm.ngaybàn.tay.mangdấu đinh_3 Bạn.thân.mến! Ðừng.thất.vọngkhi.đau.đớnchấtthêm, Bạn.nắm.ngaybàn.tay.Chúachịu đinh_3 1. BànTayMangDấuÐinhTC 303

  30. Ði.trên.lốinhững.nẻo.đườnggió mưa_3 Hãy.lấy.taybạn.đặt.trongtayChúa._3 Ngài.đưa.dắtđời.sống.bạn vượt.mọi.cơnnguykhó_ Hãy.bước.đi, cầm.tay.Chúađừnglo!_3 Đk: BànTayMangDấuÐinhTC 303

  31. Bạn.thân.mến! Ðừng.run.sợkhi.muôn.phíatốiđen,  Bạn.nắm.ngaybàn.tay.mangdấu đinh_3 Bạn.thân.mến! Ðừng.nghi.ngờkhi.thử.tháchđảođiên,  Bạn.nắm.ngaybàn.tay.Chúachịu đinh_3 2. BànTayMangDấuÐinhTC 303

  32. Ði.trên.lốinhững.nẻo.đườnggió mưa_3 Hãy.lấy.taybạn.đặt.trongtayChúa._3 Ngài.đưa.dắtđời.sống.bạn vượt.mọi.cơnnguykhó_ Hãy.bước.đi, cầm.tay.Chúađừnglo!_3 ( ĐànDạo) Đk: BànTayMangDấuÐinhTC 303

  33. Bạn.thân.mến! Ðừng.vấp.phạmkhi.xao.xuyếnđức tin, Bạn.nắm.ngaybàn.tay.mangdấu đinh_3 Bạn.thân.mến! Ðừng.yếu.mềmkhi.cám.dỗđếnbên, Bạn.nắm.ngaybàn.tay.Chúachịu đinh_3 3. BànTayMangDấuÐinhTC 303

  34. Ði.trên.lốinhững.nẻo.đườnggió mưa_3 Hãy.lấy.taybạn.đặt.trongtayChúa._3 Ngài.đưa.dắtđời.sống.bạn vượt.mọi.cơnnguykhó_ Hãy.bước.đi, cầm.tay.Chúađừnglo!_3 ***** Đk: BànTayMangDấuÐinhTC 303

  35. ChúaÐangGọi4/4 TC 317‘Tis Far Better to Follow Jesus

  36. VìChúa- yêu.tôi.nên.tôi.theo.gót_ Ngài- nề.chi- nơi.nào.Chúa.gọi.tôi đi_3 Ðờibiết- bao.nhiêu.là.khổ.vương.vấn_ lòng- theoChúa- tôi.nguyện.dứt.mọi.sầu.bi_3 1. ChúaÐangGọi TC317

  37. NhờChúa- nên.tôi.được.đầy.bao.hiển_ vinh Lòngbiết- bao.nhiêu.là.tình.âu.yếm_3 VìChúa- yêu.tôi.nên.tôi.theo.gót_ Ngài- Nề.chi- nơi.nào.Chúa.gọi.tôi.đi_3 ChúaÐangGọi TC317

  38. Dùphải- xông.pha.nơi.nghìn.muôn.hiểm_ nghèo- hay.chốn- ngục.tù.với.đầy.sầu.thương_3 NhìnChúa- nên.tôi.ngập.tràn.bao.hy_ vọng- Lòng.quyết- theo.Ngài.chẳng.sợ.cheo.leo_3 2. ChúaÐangGọi TC317

  39. VìChúa- mang.bao.nhiêu.tội.cho.chính_ tôi Manghết- thay.tôi.trên.thập.tự.giá_3 VìChúa- yêu.tôi.nên.tôi.theo.gót_ Ngài- Nề.chi- nơi.nào.Chúa.gọi.tôi.đi_3 ( ĐànDạo) ChúaÐangGọi TC317

  40. Dùphải- bước.theo.đến.Ghết.sê.ma_ nê- nơi.Chúa- âm.thầm.gánh.chịu.sầu.cay_3 Dùphải- bước.lên.trên.Gô.gô.tha_ thì- tôi.cũng- một.lòng.chết.vì.Ngài.thôi_3 3. ChúaÐangGọi TC317

  41. VìChúa- yêu.thương.vì.tội.tôi.chết_ rồi Ngàiđã- hy.sinh.mua.chuộc.thân.tôi_3 “Hồnthể- tôi.xin.đem.cho.Chúa_ giờ- Nguyện.Chúa- vui.lòng.đón.nhận.con.đây.”_3 ***** ChúaÐangGọi TC317

  42. ThờPhượngChúa Câugốc: Giăng 13:34 Ta ban cho các ngươi một điều răn mới, nghĩa là các ngươi phải yêu nhau; như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy.

  43. KinhThánhĐốiĐáp # 21 Tình Thương Thiên Thượng Giăng 3:14-21, 36; I Giăng 4:7-10

  44. 14Xưa Môi-se treo con rắn lên nơi đồng vắng thể nào, thì Con người cũng phải bị treo lên dường ấy, 15Hầu cho hễ ai tin đến Ngài đều được sự sống đời đời. # 21 Tình Thương Thiên ThượngGiăng 3:14-21

  45. 16Vì Đức Chúa Trời yêu thương thế gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời. 17Vả, Đức Chúa Trời đã sai Con Ngài xuống thế gian, chẳng phải để đoán xét thế gian đâu, nhưng hầu cho thế gian nhờ Con ấy mà được cứu. # 21 Tình Thương Thiên ThượngGiăng 3:14-21

  46. 18Ai tin Ngài thì chẳng bị đoán xét đâu; ai không tin thì đã bị đoán xét rồi, vì không tin đến danh Con một Đức Chúa Trời. 19Vả, sự đoán xét đó là như vầy: Sự sáng đã đến thế gian, mà người ta ưa sự tối tăm hơn sự sáng, vì việc làm của họ là xấu xa. # 21 Tình Thương Thiên ThượngGiăng 3:14-21

  47. 20Bởi vì phàm ai làm ác thì ghét sự sáng và không đến cùng sự sáng, e rằng công việc của mình phải trách móc chăng. 21Nhưng kẻ nào làm theo lẽ thật thì đến cùng sự sáng, hầu cho các việc của mình được bày tỏ ra, vì đã làm trong Đức Chúa Trời. # 21 Tình Thương Thiên ThượngGiăng 3:14-21

  48. 36Ai tin Con, thì được sự sống đời đời; ai không chịu tin Con, thì chẳng thấy sự sống đâu, nhưng cơn thạnh nộ của Đức Chúa Trời vẫn ở trên người đó. 7Hỡi kẻ rất yêu dấu, chúng ta hãy yêu mến lẫn nhau; vì sự yêu thương đến từ Đức Chúa Trời, kẻ nào yêu, thì sanh từ Đức Chúa Trời và nhìn biết Đức Chúa Trời. # 21 Tình Thương Thiên ThượngGiăng 3:36; I Giăng 4:7-10

  49. 8Ai chẳng yêu, thì không biết Đức Chúa Trời; vì Đức Chúa Trời là sự yêu thương. 9Lòng Đức Chúa Trời yêu chúng ta đã bày tỏ ra trong điều nầy: Đức Chúa Trời đã sai Con một Ngài đến thế gian, đặng chúng ta nhờ Con được sống. # 21 Tình Thương Thiên ThượngI Giăng 4:7-10

  50. 10Nầy, sự yêu thương ở tại đây: ấy chẳng phải chúng ta đã yêu Đức Chúa Trời, nhưng Ngài đã yêu chúng ta, và sai Con Ngài làm của lễ chuộc tội chúng ta. ***** # 21 Tình Thương Thiên ThượngI Giăng 4:7-10

More Related