1 / 62

Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ. Khái niệm. Chi phí: kết quả của các quyết định quản trị. Quản trị chi phí: phân tích các thông tin - Thông tin chi phí. - Thông tin phi chi phí. Vai trò của QTCP. Nhận diện điểm mạnh, cơ hội kinh doanh.

cardea
Download Presentation

Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ Khái niệm. Chi phí: kết quả của các quyết định quản trị. Quản trị chi phí: phân tích các thông tin - Thông tin chi phí. - Thông tin phi chi phí. Vai trò của QTCP. Nhận diện điểm mạnh, cơ hội kinh doanh. Giúp cải thiện chất lượng. Nhận diện các nguồn lực có chi phí thấp.

  2. Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

  3. Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ • QTCP trong môi trường kinh doanh hiện nay. • Môi trường kinh doanh toàn cầu sức ép cạnh tranh gia tăng  yêu cầu thông tin và biện pháp quản lý chi phí hiệu quả. • Công nghệ sản xuất thay đổi  DN gia tăng liên kết  kiểm soát chi phí, gia tăng giá trị cho khách hàng. • Định hướng theo khách hàng  đáp ứng các yêu cầu của khách hàng  thay đổi trong các quyết định sản xuất kinh doanh. • Tổ chức quản trị thay đổi  xây dựng các đội, nhóm chức năng  có biện pháp quản trị chi phí phù hợp.

  4. Chương 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ CHI PHÍ • Chiến lược quản trị chi phí của doanh nghiệp. • Benchmarking (bắt chước)  DN xác định nhân tố thế mạnh của mình  đối chiếu với một DN thực tế thành công  thực hiện. • TQM  đảm bảo và gia tăng chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ. • Quản trị chi phí theo hoạt động.  Phân tích các hoạt động thực hiện cho việc sản xuất.  Là công cụ quản trị chi phí chiến lược hiện nay.

  5. Chương 2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN • Khái niệm chi phí trong quản trị chiến lược • Tác nhân tạo chi phí. Xuất hiện Tổng chi phí Thay đổi • Nhóm chi phí. Là một tập họp các yếu tố chi phí. • Đối tượng nhận chi phí. yếu tố chi phí Nhóm chi phí Đối tượng nhận chi phí (sản phẩm/dịch vụ)

  6. Chương 2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN • Ấn định và phân bổ chi phí. • Ấn định chi phí. Chi phí trực tiếp Nhóm chi phí Đối tượng nhận chi phí. • Phân bổ chi phí Chi phí gián tiếp Nhóm chi phí Đối tượng nhận chi phí. Nhận xét: • Các chi phí trực tiếp tính toán và chuyển vào đối tượng nhận chi phí dễ dàng. • Các chi phí gián tiếp khó nhận diện, khó tính toán chính xác khi chuyển vào đối tượng nhận chi phí.

  7. Chương 2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN • Khái niệm chi phí trong tính chi phí sản phẩm hay dịch vụ. • Chi phí sản phẩm hay dịch vụ: chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất.  CPSP = CPNVL + CP LĐTT + CPSXC Trong doanh nghiệp thương mại.  CPSP = CP mua + CP vận chuyển, bảo quản. • Chi phí thời kỳ  Không xuất hiện thường xuyên trong sản phẩm. • Dòng chi phí. Các yếu tố chi phí  quá trình sản xuất  hoàn thành  hàng sẵn sàng bán.

  8. Chương 2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN Trong hoạt động, doanh nghiệp có các khoản tồn kho: NVL, SPDD, thành phẩm. Tùy mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có các dạng tồn kho khác nhau. Kiểm tra cân đối tồn kho trong kỳ, ta có: Tồn đầu kỳ + phát sinh trong kỳ = hoàn thành trong kỳ + tồn cuối kỳ.

  9. Chương 2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN • Khái niệm chi phí trong việc hoạch định và xây dựng quyết định. • Chi phí liên quan. • Khác nhau theo từng phương án. • Hiện tại chưa xảy ra . 1.1 Chi phí chênh lệch. Phần chi phí khác nhau theo các phương án

  10. Chương 2 CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ CƠ BẢN 1.2 Chi phí cơ hội. Là lợi ích bị mất đi hay khoản chi phí phải gánh chịu khi chọn một phương án nào đó. • Yêu cầu đối với thông tin chi phí trong xây dựng quyết định. 2.1 Chính xác.  xây dựng được các quyết định kinh doanh phù hợp. 2.2 Đúng lúc.  Xây dựng quyết định chính xác  giảm lãng phí  giảm chi phí.

  11. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG • Đặc điểm của môi trường sản xuất hiện nay. • Hệ thống JIT. Mục đích: giảm tồn kho  giảm chi phí  tăng lợi nhuận cho DN. • Hệ thống FMS. Mục đích: đa dạng sản phẩm, thực hiện các hoạt động khác nhau tăng hiệu quả kinh doanh. • Tự động hóa. • Robot. • CAD. • CAM.

  12. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG • Tính chi phí theo phương pháp truyền thống. • Khái niệm. Các chi phí gián tiếp (thường gọi là chi phí sản xuất chung) sẽ được phân bổ đến chi phí sản phẩm theo một tác nhân nào đó. • Hạn chế. • Không cho thấy các hoạt động cần thiết. • Phân bổ theo một tác nhân có thể làm sai lệch chi phí sản phẩm. • Kéo theo sai lệch trong các quyết định.

  13. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG • Tính chi phí theo mức hoạt động. • Khái niệm. Chi phí gián tiếp sẽ phân bổ đến chi phí sản phẩm dựa trên mức tiêu thụ những nguồn lực của các hoạt động cần thiết. • Hoạt động, nguồn lực và tác nhân chi phí. 2.1 Các hoạt động. Là công việc được thực hiện trong sản xuất kinh doanh. 2.2 Các nguồn lực. Là các yếu tố kinh tế dùng để thực hiện các hoạt động.

  14. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG • Các bước trong thiết kế ABC. Bước 1: Xác định chi phí nguồn lực và phân tích hoạt động. - Chi phí nguồn lực: dữ liệu kế toán. - Phân tích hoạt động: xác định và mô tả những việc phải làm trong quy trình sản xuất. Bước 2: Phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động. Nguyên tắc: hoạt động nào sử dụng nhiều nguồn lực thì phải có chi phí cao và ngược lại. Bước 3: Phân bổ chi phí hoạt động đến đối tượng nhận chi phí.

  15. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG • Lợi ích và giới hạn của ABC. 4.1 Lợi ích. - Cung cấp thông tin chi phí chính xác  ra các quyết định chính xác. - Giúp kiểm soát tốt chi phí  hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. - Đánh giá được các chi phí liên quan trong xây dựng quyết định. 4.2 Giới hạn. - Bỏ sót chi phí. - Tăng chi tiêu và tốn nhiều thời gian.  Đây là một công cụ quản trị chi phí hiệu quả và đã được sử dụng từ lâu trên thế giới.

  16. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG Bài toán minh họa • Tính chi phí sản phẩm theo phương pháp truyền thống. Tổng chi phí hoạt động cần phân bổ = 2.000.000 ngđ Tổng số giờ LĐTT = 25.000 + 75.000 = 100.000g Vậy: Chi phí hoạt động phân bổ theo 1g LĐTT = 2.000.000/100.000 = 20 ngđ  CP hoạt động phân cho nhóm máy tốt = 20 ngđ × 25.000 = 500.000 ngđ • CP hoạt động phân cho 1 máy tốt = 500.000 / 5.000 = 100 ngđ Tổng CP cho 1 máy tốt = 200 + 100 = 300 ngđ Lợi nhuận của 1 máy tốt = 400 – 300 = 100 ngđ

  17. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG Ta tính chi phí và lợi nhuận của máy thường.  CP hoạt động phân cho nhóm máy thường = 20 ngđ × 75.000 = 1.500.000 ngđ • CP hoạt động phân cho 1 máy thường = 1.500.000 / 15.000 = 100 ngđ Tổng CP cho 1 máy thường = 80 + 100 = 180 ngđ Lợi nhuận của 1 máy thường = 200 – 180 = 20 ngđ Vậy: nhà quản trị quyết định như thế nào đối với sản lượng sản xuất của 2 sản phẩm?

  18. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG 2. Tính chi phi theo phương pháp ABC.

  19. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG • Chi phí hoạt động (SXC) phân bổ: • Nhóm máy tốt. Vậy, tổng chi phí hoạt động của 1 máy tốt = 155 ngđ • Chi phí của 1 máy tốt = 200 + 155 = 355 ngđ • Lợi nhuận của 1 máy tốt = 400 – 355 = 45 ngđ

  20. Chương 3 TÍNH CHI PHÍ THEO MỨC HOẠT ĐỘNG (2) Nhóm máy thường. Vậy, tổng chi phí hoat động của 1 máy thường = 81,67 ngđ • Chi phí của 1 máy thường = 80 + 81,67 = 161,67 ngđ • Lợi nhuận của 1 máy thường = 200 – 161,67 = 38,33 ngđ Bây giờ, quyết định của nhà quản trị có thay đổi không? Tại sao? --

  21. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ • Khái niệm Là xác định một cách chính xác mối quan hệ giữa đối tượng nhận chi phí và tác nhân chi phí của nó. • Sử dụng ước tính chi phí cho dự báo chi phí. • Phân tích định vị chiến lược. • Phân tích chuỗi giá trị. R&D  Thiết kế  Sản xuất  Tiếp thị  Phân phối  Dịch vụ. • Tính toán chi phí mục tiêu và chu kỳ hoạt động của chi phí. • Ước tính chi phí cho xác định tác nhân chi phí. Dựa trên các thông tin của các nhà thiết kế, sản xuất, … sẽ ước tính được tác nhân chi phí của các hoạt động trên.

  22. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ • Các bước trong qui trình ước tính chi phi. Bước 1. Xác định đối tượng nhận chi phí. Yêu cầu: xác định chính xác đối tượng. Bước 2. Xác định tác nhân tạo chi phí. Đây là bước rất quan trọng. Bước 3. Thu thập dữ liệu về tác nhân tạo chi phí. Yêu cầu: Dữ liệu phải thích hợp và chính xác. Bước 4. Vẽ biểu đồ dữ liệu. Mục đích: kiểm tra dữ liệu Bước 5. Lựa chọn phương pháp ước tính. Bước 6. Đánh giá độ chính xác của kết quả ước tính.

  23. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ • Các phương pháp ước tính. • Phương pháp phân loại chi phí. Phân loại chi phí theo nhóm: biến đổi hay cố định, trực tiếp hay gián tiếp Ưu điểm: dễ thực hiện. Nhược điểm: dễ sai lệch. • Phương pháp ước lượng trực tiếp. Dựa vào các dữ liệu đã có để ước tính. Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện. Nhược điểm: độ chính xác kém • Phương pháp điểm cao – điểm thấp. Ưu điểm: cải thiện tính kém chính xác của hai phương pháp trước đó. Nhược điểm: do chỉ sử dụng 2 dữ liệu để tính toán nên tính chính xác chưa cao.

  24. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ Độ chính xác được cải thiện nhờ cách tính toán dựa trên phương trình đại số Y = ax + b Trong phương trình trên, để có giá trị chi phí ước tính Y trong điều kiện dự tính được mức tác nhân chi phí x, chúng ta phải giải 2 ẩn số a và b. • Để tính a, ta phải sử dụng các dữ liệu tác nhân chi phí đã thu thập được. Trên những dữ liệu này, chọn 2 dữ liệu để tính toán. Đó là 2 dữ liệu có giá trị cao nhất và thấp nhất. Chú ý. Nếu hai dữ liệu này có khoảng cách bất thường với các dữ liệu còn lại thì phải xem xét cẩn thận và có thể loại bỏ, không sử dụng.

  25. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ a = chênh lệch giá trị CP điểm cao - thấp/ chênh lệch TNCP điểm cao – thấp. Theo thí dụ trong tài liệu đã cho, ta có dữ liệu TNCP cao nhất là 3.614 giờ máy và thấp nhất là 3.325 giờ. Vây giá trị của a là: a = 23.030 – 22.510 / 3.614 – 3.325 = 1,8 Bây giờ, dùng một trong 2 dữ liệu (cao hoặc thấp) để tính b, ta được: Ycao= axcao+ b b = Ycao – axcao b = 23.030 – 1,8 × 3.614. = 16.525

  26. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ Giả định, số tác nhân chi phí cho giá trị chi phí ước tính là 3.600 giờ máy. Ta có kết quả ước tính như sau: Y = (1,8 × 3.600) + 16.525 = 23.005 ngàn đồng. Nhận xét: Với kết quả tính được, tác nhân chi phí so với năm trước đó tăng lên nhưng giá trị chi phí ước tính thấp hơn  độ chính xác?  Nếu chọn không chính xác điểm cao và điểm thấp, giá trị chi phí ước tính sẽ không chính xác. Trong trường hợp này, theo thông tin của tác nhân chi phí, ta phải chọn điểm cao là 3.500 giờ máy thì kết quả tính toán sẽ hợp lý hơn.

  27. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ • Phương pháp hồi qui tuyến tính. Đây là phương pháp ứng dụng thống kê để tính toán. Ưu điểm: có độ chính xác cao nhất trong 4 phương pháp tính. Nhược điểm: tính toán phức tạp. Cơ sở tinh toán là dựa trên phương trình đại số: Y = ax + b Dựa trên công thức, chúng ta tính a và b  tìm được giá trị chi phí ước tính. Để tính toán cho thí dụ trong tài liệu ta phải lập bảng dữ liệu liên quan.

  28. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ Theo công thức, ta lập bảng số liệu liên quan.

  29. Chương 4 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ Thay các dữ liệu tìm được vào công thức để tính a và b. • a = [(3 ×92.250 ) – ( 300 × 885)] / [(3 × 35.000) – (300)2] = 0,75 • b = [(35.000 × 885) – (92.250 × 300)] / [(3 × 35.000) – (300)2 ] = 220 • Y = 0,75 x + 220. Thay x = 125, ta được chi phí ước tính cho quí 4 là 313,75 tỷ đồng

  30. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. • Khái niệm. Tại sao khi một trong ba yếu tố trên thay đổi  tác động như thế nào đến các yếu tố còn lại? • Mô hình CVP. pQ = f + vQ + N • Vai trò chiến lược của phân tích CVP trong hoạt động kinh doanh. - Trong tính toán hiệu quả của một chu kỳ chi phí - Trong tính toán chi phí mục tiêu. - Trong các quyết định đầu tư công nghệ, máy móc thiết bị mới.

  31. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. • Phân tích CVP đối với hoạt động hòa vốn. • Tính theo mô hình CVP. 1.1 Sản lượng hòa vốn. Là mức sản lượng phải sản xuất và bán để bù đắp đủ chi phí. 1.2 Doanh thu hòa vốn. Là mức doanh thu bằng với chi phí sản xuất. • Tính theo số dư đảm phí. 2.1 Sản lượng hòa vốn. 2.2 Doanh thu hòa vốn.

  32. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. Thí dụ minh họa. Doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ. Có các dữ liệu liên quan: Chi phí (triệu đồng) Hàng thángHàng năm - Chi phí cố định 5.000 60.000 - Lợi nhuận kỳ vọng 4.000 48.000 - Giá bán/bộ 75 - Biến phí/bộ 35 - Kế hoạch sản xuất (SP) 250 3.000  Sản lượng và doanh thu hòa vốn của doanh nghiệp?

  33. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. • Sản lượng hòa vốn. Theo mô hình CVP, ta có N = 0. Do đó, viết lại ta có: pQ = f + vQ Chú ý: Q trên đây chính là sản lượng hòa vốn. Vậy: Q = f / (p – v) Thay bằng số  Q = 5.000/(75 – 35) = 125 SP/tháng • Doanh thu hòa vốn. DT = 75 tr.đ × 125. = 9.375 tr.đ

  34. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. • Phân tích CVP đối với hoạch định doanh thu và chi phí. • Hoạch định doanh thu. Sử dụng mô hình CVP, ta tìm sản lượng: pQ = f + vQ + N  Q = (f + N) / (p – v) = (5.000 + 4.000) / (75 – 35) = 225 SP/tháng.  Doanh thu = 75 tr.đ ×225 = 16.875 tr.đ/tháng

  35. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. • Hoạch định chi phí. 2.1 Sự đánh đổi giữa các chi phí khác nhau. Tình huống: • Định phí tăng thêm 2.250 tr.đ/tháng (do đầu tư thêm thiết bị) • Giá bán, lợi nhuận, mức bán không thay đổi.  Doanh nghiệp phải xem xét: đánh đổi việc gia tăng định phí bằng cách giảm một chi phí khác.  Như vậy: biến phí phải giảm  biến phí/sản phẩm thay đổi. v = p – [(f + N)/Q] = 75 – [(7.250 + 4.000)/225] = 25 tr.đ Quyết định của nhà quản trị như thế nào: Đầu tư hay không đầu tư?

  36. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. 2.2 Lương và hoa hồng cho người bán. Hiện tại: Mỗi sản phẩm bán ra, hoa hồng cho người bán là 7,5 tr.đ Tình huống: Người bán yêu cầu tăng lương thêm 450 tr.đ/tháng  định phí tăng. Biện pháp của doanh nghiệp: Tăng lương nhưng sẽ giảm hoa hồng.  Hoa hồng giảm còn bao nhiêu? Phân tích ta thấy: Biến phí của mỗi sản phẩm bao gồm: biến phí trong sản xuất và hoa hồng  v = 35 = BPSX + BPBB = (35 – 7,5) + 7,5. Nếu hoa hồng giảm  v mới = BPSX + r Ta có: pQ = f + vQ + N  75 × 225 = 5.450 + [(35 – 7,5) + r) × 225 + 4.000  r = 5,5 tr.đ Tăng lương hay không tăng nữa? Ai sẽ được lợi trong tình huống này?

  37. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. 2.3 Thuế thu nhập. Tình huống: Doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập 20%. Mức bán là bao nhiêu để có lợi nhuận mong muốn. Ở đây không đề cập đến các khoản mục khác, vậy mô hình CVP ứng dụng sẽ là: pQ = f + vQ + N  Q = (f + N) / (p – v) Chú ý: N phải là lợi nhuận trước thuế.  Q = (f + N trước thuế) / (p – v)  Q = 250 SP/tháng.

  38. Chương 5 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – DOANH THU – LỢI NHUẬN. • Phân tích độ nhạy của CVP. • Biên độ an toàn. Là đo lường các tác động tiềm năng của rủi ro đối với doanh thu.  Sản phẩm có biên độ an toàn thấp = độ rủi ro cao. • Đòn bẩy hoạt động (đòn cân định phí) Khi doanh nghiệp có chi phí cố định cao, một sự thay đổi (dù nhỏ) trong sản lượng luôn có tác động lớn đến lợi nhuận.  Doanh nghiệp sẽ đầu tư trang bị công nghệ, MMTB mới hay không. • Phân tích CVP đối với tổ chức phi lợi nhuận. Mục tiêu hoạt động: hiệu quả xã hội, cộng đồng.

  39. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Khái niệm. Yếu tố chi phí  nhóm chi phí  đối tượng nhận chi phí lúc kết thúc công việc. Được sử dụng trong doanh nghiệp: • Đa dạng sản phẩm hay dịch vụ. • Các bộ phận sản xuất có công việc riêng biệt. • Sản phẩm làm theo đơn đặt hàng, giá trị cao, đặc điểm riêng. • Vai trò đối với doanh nghiệp. • Thực hiện chiến lược cạnh tranh. • Phân bổ các chi phí chính xác cho sản phẩm hay dịch vụ.

  40. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Xác định chi phí theo công việc. Các tài liệu hỗ trợ cho xác định chi phí theo công việc bao gồm: • Bảng ghi chép chi phí. Bắt đầu ghi chép các chi phí khi công việc bắt đầu: - Chi phí NVL. - Chi phí LĐTT. - Các chi phí SXC. Khi công việc kết thúc  tổng chi phí ghi chép là chi phí của công việc.

  41. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Ghi chép chi phí theo dữ liệu kế toán. Để tính chi phí cho công việc 351, ta kiểm tra thông tin trong các tài khoản liên quan. 2.1 Chi phí NVL. Kiểm tra chi phí NVL theo các tài khoản. Nợ TK SXKD 1.500 Có TK NVL 1.500 Ngoài ra, bộ phận A còn sử dụng NVL gián tiếp  CP NVL GT. Nợ TK SXC 50 Có TK NVL 50

  42. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC 2.2 Kiểm tra chi phí LĐTT theo các tài khoản. Nợ TK SXKD 1.000 Có TK Lương NV 1.000 Bộ phận A có sử dụng LĐ gián tiếp với chi phí là 100$. Nợ TK SXC 100 Có TK lương NV 100 2.3 Kiểm tra chi phí sản xuất chung. Có hai trường hợp. • Thứ nhất: nếu công việc đã kết thúc, chi phí này sẽ được ghi nhận theo thực tế phát sinh. Kiểm tra tại các tài khoản liên quan. • Thứ hai: phải ước tính trước cho công việc.

  43. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Đơn giá chi phí sản xuất chung dự tính. Là mức chi phí sản xuất chung tính trước dựa trên một cơ sở phân bổ mà doanh nghiệp xác định. Trình tự xác định đơn giá: • Xác định tổng chi phí SXC trong kỳ. • Xác định tác nhân chi phí thích hợp. • Xác định mức tiêu thụ TNCP trong kỳ. • Chia tổng chi phí SXC cho tổng TNCP  Đơn giá CPSXC dự tính  Ứng dụng vào công việc  chi phí SXC ứng dụng.

  44. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Bài toán minh họa. Chi phí của công việc B – 595 được kiểm tra theo các tài khoản liên quan: 1. Chi phí NVL - Trực tiếp Nợ TK SXKD 20.000 Có TK NVL 20.000 - Gián tiếp Nợ TK SXC 3.000 Có TK NVL 3.000

  45. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Chi phí lao động. • Trực tiếp Nợ TK SXKD 70.000 Có TK Lương NV 70.000 • Gián tiếp Nợ TK SXC 2.500 Có TK Lương NV 2.500 • Chi phí sản xuất chung • Thực tế sau khi công việc hoàn tất ghi nhận chi phí này như sau: Nợ TK SXC 5.500 Có TK Phải trả 1.000 Có TK Khấu hao 4.000 Có TK Bảo trì 500

  46. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Sau khi thực tế công việc kết thúc, tất cả chi phí gián tiếp trong tài khoản chi phí SXC sẽ chuyển vào TK SXKD. • Như vậy, tổng chi phí thực tế của công việc B – 595 là (triệu đồng) CP NVL (trực tiếp) 20.000 CP LĐTT 70.000 CP SXC 11.000 Tổng cộng 101.000

  47. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC • Ứng dụng. Mức chi phí phân bổ khi dự tính kinh phí cho công việc B – 595 dựa trên chi phí LĐTT (70.000 triệu đồng) Theo tính toán, - Tổng chi phí LĐTT trong năm của công ty là 200.000 triệu đồng. - Tổng chi phí SXC trong năm là 30.000 triệu đồng. • Đơn giá dự tính = 30.000/200.000 = 0,15 tr.đ • CP SXC ứng dụng cho B – 595 = 0,15 tr.đ ×70.000 = 10.500 tr.đ • Kiểm tra chi phí ứng dụng này trên tài khoản liên quan. Nợ TK SXKD 10.500 Có TK SXC 10.500

  48. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC Cuối cùng, tổng chi phí ghi chép bên NỢ của TK SXKD chính là tổng chi phí của công việc B – 595 = 100.500 tr.đ Lưu ý: • Theo chi phí SXC ứng dụng Tổng chi phí của B – 595 = 100.500 tr.đ • Theo chi phí SXC thực tế Tổng chi phí của B – 595 = 101.000 tr.đ

  49. Chương 6 TÍNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC Giữa CP SXC thực tế và ứng dụng có sự chênh lệch ( mức chênh lệch = 500 triệu đồng)  Cần kiểm tra việc điều chỉnh chi phí này trên TK giá vốn hàng bán. Nợ TK Giá vốn hàng bán 500 Nợ TK SXC (ứng dụng) 10.500 Có TK SXC (thực tế) 11.000

  50. Chương 7 TÍNH CHI PHÍ THEO QUÁ TRÌNH • Khái niệm. Là quá trình tích lũy các yếu tố chi phí và sau đó phân bổ đến đối tượng nhận chi phí vào cuối kỳ tính toán. • Sử dụng trong các doanh nghiệp có sản phẩm • Đồng nhất. • Giá trị không cao. • Khách hàng mua sau khi được sản xuất. • Sản lượng tương đương. Là mức sản lượng quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành đối với SPDD trong kỳ. Chú ý: Mức quy đổi này không giống nhau đối với 3 nhóm chi phí NVL, LĐTT và SXC

More Related