1 / 24

T¢M Lý HäC i

T¢M Lý HäC i. CHƯƠNG VII NGÔN NGỮ VÀ NHẬN THỨC. TỪ VỰNG. 1. Khái niệm ngôn ngữ. NGÔN NGỮ. NGỮ ÂM. NG ÔN NGỮ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ. I. NGỮ PHÁP. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội- lịch sử

bevan
Download Presentation

T¢M Lý HäC i

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. T¢M Lý HäC i CHƯƠNG VII NGÔN NGỮ VÀ NHẬN THỨC

  2. TỪ VỰNG 1 Khái niệm ngôn ngữ NGÔN NGỮ NGỮ ÂM NGÔN NGỮ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ I NGỮ PHÁP Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  3. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội- lịch sử “Ngôn ngữ là ý thức thực tại, thực tiễn, ngôn ngữ cũng tồn tại cho cả những người khác nữa, như vậy là cũng tồn tại lần đầu tiên cho bản thân tôi nữa; và, cũng như ý thức, ngôn ngữ chỉ sinh ra là do nhu cầu, do cần thiết phải giao dịch với người khác” (Hệ tư tưởng Đức, Mác và Ăng-ghen) Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  4. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp) • Ngôn ngữ phục vụ xã hội với tư cách là phương tiện giao tiếp. • Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội. • Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  5. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp) • Tóm lại: Ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu đặc biệt, dùng làm phương tiện giao tiếp và công cụ của tư duy. • Ký hiệu là bất kì cái gì của hiện thực được dùng để thực hiện hoạt động của con người. • Ký hiệu từ ngữ là một hiện tượng tồn tại khách quan trong đời sống tinh thần của con người. • Ký hiệu từ ngữ là một hệ thống. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  6. 2 CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ CHỈ NGHĨA THÔNG BÁO KHÁI QUÁT Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  7. Ngôn ngữ được dùng để chỉ chính sự vật, hiện tượng, tức là làm vật thay thế cho chúng. Nó làm phương tiện tồn tại, truyền đạt và nắm vững kinh nghiệm xã hội- lịch sử loài người. Ngôn ngữ của con người khác hẳn tiếng kêu của con vật CHỨC NĂNG CHỈ NGHĨA Meo…meo Hãy đợi đấy !?! Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  8. CHỨC NĂNG THÔNG BÁO Hôm nay có bài kiểm tra đấy, cậu ôn tập kĩ chưa? • Truyền đạt và tiếp nhận thông tin, biểu cảm. •  Điều chỉnh hành động của con người. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  9. CHỨC NĂNG KHÁI QUÁT • Chỉ một lớp, một loại các sự vật, hiện tượng có chung thuộc tính, bản chất. • Nó là một phương tiện đắc lực của hoạt động trí tuệ. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  10. CÁC LOẠI NGÔN NGỮ NGÔN NGỮ Ngôn ngữ bên trong Ngôn ngữ bên ngoài Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết Ngôn ngữ độc thoại Ngôn ngữ đối thoại II Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  11. 1 Ngôn ngữ bên ngoài Ngôn ngữ đối thoại: ngôn ngữ diễn ra giữa 2 hay một số người khác nhau. Ngôn ngữ độc thoại: ngôn ngữ mà trong đó 1 người nói và nhưng người khác nghe. • Là thứ ngôn ngữ hướng vào người khác, được dùng để truyền đạt và tiếp thu tư tưởng, ý nghĩ. Gồm 2 loại: Ngôn ngữ nói: ngôn ngữ hướng vào người khác, được biểu hiện bằng âm thanh và được tiếp thu bằng cơ quan phân tích thính giác. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  12. 1 Ngôn ngữ bên ngoài (tiếp) Ngôn ngữ đối thoại (gián tiếp): thư từ, điện tín… Ngôn ngữ độc thoại: sách, báo, tạp chí… Ngôn ngữ viết: ngôn ngữ hướng vào người khác, được biểu hiện bằng các ký hiệu chữ viết và được tiếp thu bằng cơ quan phân tích thị giác. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  13. 2 Ngôn ngữ bên trong • Là ngôn ngữ cho mình, hướng vào chính mình giúp con người suy nghĩ được, tự điều chỉnh, tự giáo dục. • Đặc điểm: • Không phát ra âm thanh • Bao giờ cũng được rút gọn, cô đọng • Tồn tại dưới dạng cảm giác vận động • Gồm 2 mức độ: • Ngôn ngữ nói bên trong • Ngôn ngữ bên trong thực sự Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  14. LỜI NÓI 1 Khái niệm lời nói III • Hoạt động lời nói là một quá trình con người sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt và tiếp nhận kinh nghiệm xã hội lịch sử, hay để thiết lập sự giao tiếp hoặc để lập kế hoạch hành động. • Hoạt động lời nói mang tính chất cá nhân. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  15. 2 Cơ chế lời nói 2.1. Khái niệm về cơ chế lời nói • Là những bộ máy ngôn ngữ đảm bảo cho các quá trình hoạt động lời nói thực hiện nhanh chóng các chức năng của mình. • Là phương tiện tổ chức các hoạt động nhận thức và giao tiếp. • Tồn tại trong não người. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  16. 2.2. Cơ chế sản sinh lời nói • Được hình thành và phát triển trong quá trình nói và viết của cá nhân (Gắn chặt với quá trình sản sinh lời nói). • Có 10 cơ chế cơ bản sau: Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  17. Chuyển lên chương trình vận động bằng âm thanh Ngữ pháp hoá chương trình hoạt động lời nói Lập chương trình lời nói Cố định lại ngữ pháp Lựa chọn lại cấu trúc ngữ pháp Dự đoán ngữ pháp của Phát ngôn Lập chương trình vận động cho các thành phần của phát ngôn Tìm từ theo dấu hiệu ngữ âm ngữ nghĩa đặc điểm của chủ thể Khai trển các yếu tố trong cấu trúc ngữ pháp Hiện thực hoá âm thanh ( phát âm lên) Cơ chế sản sinh lời nói Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  18. 2.3. Cơ chế tiếp nhận lời nói • Được hình thành và phát triển trong quá trình nghe và đọc lời nói. • Có 6 cơ chế cơ bản sau: Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  19. Nhận biết và phân biệt những phức hợp âm thanh thành những âm riêng biệt Tổng hợp các âm riêng biệt thành các đơn vị lời nói Cố định lại các dấu hiệu âm thanh đã tới Cơ chế tiếp nhận lời nói Đưa từ vào hệ thống báo theo quy tắc ngữ pháp, từ vựng.. Phân biệt các cấp độ lượng tử của âm điệu Tổng hợp thành từ riêng lẻ Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  20. VAI TRÒ CỦA NGÔN NGỮ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC Làm cho IV • 1. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức cảm tính • 1.1. Đối với cảm giác NGÔN NGỮ CẢM GIÁC Rõ ràng Đậm nét hơn Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  21. Trở nên Khách quan, đầy đủ, rõ ràng hơn Diễn ra dễ dàng, nhanh chóng hơn Làm cho 1.2. Đối với tri giác NGÔN NGỮ TRI GIÁC Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  22. 2. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức lí tính • 2.1. Đối với tư duy • Tư duy dùng ngôn ngữ làm phương tiện, công cụ. • Không có ngôn ngữ, tư duy của con người không có tính trừu tượng, khái quát. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  23. 2.2. Đối với tưởng tượng Ngôn ngữ là phương tiện để hình thành, biểu đạt và duy trì các hình ảnh mới của tưởng tượng. Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

  24. Làm cho 3. Đối với trí nhớ VIỆC GHI NHỚ NGÔN NGỮ Dễ dàng hơn Nguyễn Xuân Long- ĐHNN- ĐHQGHN

More Related