1 / 32

Ñòa chæ IP

Ñòa chæ IP. Subnet MasK. ÑòA CHÆ IP. Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP: Điạ chỉ vật lý Đ i ̣ a chỉ IP T ên miền.

ardelle
Download Presentation

Ñòa chæ IP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Ñòa chæ IP Subnet MasK

  2. ÑòA CHÆ IP • Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP: • Điạ chỉ vật lý • Địa chỉ IP • Tên miền. • Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng. • Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên mạng IP. • Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạng IP

  3. Ñòa chæ IP (tt) * Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng * Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt động trong môi trường độc lập thì không cần thiết. * Tên miền chỉ cần thiết khi máy tính gia nhập vào 1 Domain, kết nối mạng. E7.96.C9.F4 192.168.1.2 F2.76.29.F2 Server.thbk.com 192.168.1.5 Lap.thbk.com C8.86.A9.F5 192.168.1.3 W03.thbk.com 192.168.1.9 F8.D6.A9.75 Lap.thbk.com

  4. Ñòa chæ IP (tt) • Địa chỉ IP gồm 32 bit. • Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cáchnhau bởi dấu chấm (.) • Có 3 cách để biểu diển IP • Dạng thập phân :130.57.30.56 • Dạng nhị phân :10000010.00111001.00011110.00111000 • Dạng Hex :82.39.1E.38 • Địa chỉ IP gồm 2 thành phần: NetID (Network Address) • và Host ID (Node Address) • NetIDlà số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ mạng • HostIDlà số duy nhất được gán cho một máy tính trong mạng

  5. 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1 32 bits NETWORK HOST 32 bits 1 0 0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 150 . 133 . 48 . 185 . 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits

  6. Class A Network ID Host ID Class B Network ID Host ID Class C Network ID Host ID w x y z Ñòa chæ IP (tt) • IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E • D là lớp Multicast • E đang để dự trữ • Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C

  7. Ñòa chæ IP (tt) Lôùp A • Định dạng: NetID.HostID.HostID.HostID • Bít đầu tiên: 0 • Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 • Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID • Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 - 2 = 126 Class A 24 Bits NETWORK HOST HOST HOST # Bits 1 7 24 0 NETWORK# HOST#

  8. Ñòa chæ IP (tt) Lôùp A (tt) • Địa chỉ IP lớp A • Dạng nhị phân bít đầu =0 • Dạng thập phân từ1đến126 • Số HostID trong mỗi mạng lớpA = 224 - 2 = 16.777.214 • Dãy địa chỉ mạng lớp A là • 1.0.0.0 đến 126.0.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là • W.0.0.1 đến W.255.255.254 Ví dụ NetID:10.0.0.0 HostID:10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254

  9. Lôùp B • Định dạng :NetID.NetID.HostID.HostID • Hai bít đầu là :10 • Ngoại trừ 2 bít đầu là10các bít còn lại có thể là0hoặc1 • Có214 = 16.384NetID Class B 16 Bits NETWORK NETWORK HOST HOST # Bits 1 1 14 16 1 0 NETWORK# HOST#

  10. Lôùp B (tt) • Địa chỉ lớp B • Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10 • Dạng thập phân : từ 128 đến 191 • Số HostID trong mỗi mạng lớp B là • 216 - 2 = 65.534 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B • 128.0.0.0 >> 192.255.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng • W.X.0.1 >> W.X.255.254 • Ví dụ: • NetID:128.10.0.0 • HostID:128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254

  11. Lôùp C • Định dạng:NetID.NetID.NetID.HostID • Hai bít đầu là:110 • Ngoại trừ 3 bít đầu là110các bít còn lại có thể là0hoặc1 • Có221 = 2.097.152 NetID Class C 8 Bits NETWORK NETWORK NETWORK HOST # Bits 1 1 21 8 1 1 1 0 NETWORK# HOST#

  12. Lôùp C (tt) • Địa chỉ lớp C • Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110 • Dạng thập phân :từ 192 đến 223 • Số HostID trong mỗi mạng lớp C là • 28 - 2 = 254 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B • 192.0.0.0 >> 223.255.255.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng • W.X.Y.1 >> W.X.Y.254 • Ví dụ: • NetID:203.100.100.0 • HostID:203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..

  13. Daõy ÑchæNetID Soá NetID Soá HostID Class A 126 16.777.214 1  126 Class B 13.384 65.534 128  191 Class C 2.097.152 254 254 192  223 8 Bits Soá NetID vaø HostID trong caùc lôùp

  14. Summary • 1.0.0.0 126.0.0.0 : Class A • 127.0.0.0 : Loopback Network • 128.0.0.0  191.255.0.0 : Class B • 192.0.0.0  223.255.255.0 : Class C • 224.0.0.0  240.0.0.0 : Class D (Multicast) • >= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)

  15. Caùc ñòa chæ duøng rieâng • Là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng không được kết public ra Internet. • Class A :10.0.0.0 • Class B :172.16.0.0 172.31.0.0 • Class C : 192.168.0.0 192.168.255.0

  16. Broadcast Address • Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng một network ID number. • Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1. • Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bits trong Network ID và Host ID đều là 1.

  17. Directed Broadcast Address 192.168.20.0 192.168.21.0 192.168.20.255

  18. Local Broadcast Address • Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router Stop 255.255.255.255

  19. Ví duï : 172.16.20.200 • 172.16.20.200is Class B address • Network portion :172.16 • Host portion :20.200 • Network address :172.16.0.0 • Broadcast address :172.16.255.255

  20. ? Subnet MasK ? ? ?

  21. Xác định trong một địa chỉ IP phần nào là trường network và phần nào là trường host. • Chiều dài 32 bits . • Được phân chia thành 4 octets. • Các bits trong Network đều là 1. • Các bit trong phần Host đều là 0. • DEFAULT Subnet Mask • Lớp A : 255.0.0.0 • Lớp B : 255.255.0.0 • Lớp C : 255.255.255.0

  22. 194. 200. 101. 101 IP address 255. 255. 255. 0 Subnet mask 194. 200. 101. 101. Host ID Network ID

  23. Network Address (Địa chỉ mạng) • Tất cả các bit ở phần Host ID có giá trị là 0 • Ví dụ : 192.168.1.0 là Network Address • LoopBack Address • Có địa chỉ mạng 127.x.x.x : Giả lập mạng trên chính máy cục bộ (Localhost) • Localhost IP Address : 127.0.0.1

  24. Local BroadCast (Loan báo cục bộ) • Gửi đến tất cả các Host trong mạng cục bộ • Ví dụ :255.255.255.255 • All-Hosts BroadCast (Loan báo cùng mạng) • Gửi đến tất cả các Host trong cùng mạng (cùng NetID) • Tất cả các bit ở Host ID là1 • Ví dụ : 192.168.1.255

  25. Vì sao phải chia mạng con? • Người quản trị mạng đôi khi cần phải phân chia mạng, từ một mạng lớn phân chia thành những mạng con: • Giảm kích thước, Phù hợp với mô hình mạng hiện tại của Công ty • Phân cấp quản lý. • Giảm nghẽn mạng bằng cách giới hạn phạm vi của các thông điệp quảng bá. • Giới hạn trong phạm vi từng mạng con các trục trặc có thể xảy ra (không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN) • Tăng cường bảo mật (các chính sách bảo mật có thể áp dụng cho từng mạng con) • Cho phép áp dụng các cấu hình khác nhau trên từng mạng con • Vì vậy cần phải phân chia thành những mạng con  Khi phân chia mạng con thì những ngườI bên ngòai mạng (outside network) nhìn mạng chúng ta chỉ là một single network.

  26. Phải đặt bộ định tuyến(Router) giữa các mạng con này • Thực hiện : Lấy các bits cao nhất của Phần HostID cho phần NetwokID • Số bits tối thiểu có thể mượn là: 2 bits. • Số bits tối đa có thể mượn là: • A : 22 bits ~ 2^22 - 2 = 4.194.302 subnets. • B : 14 bits ~ 2^14 - 2 = 16.382 subnets. • C : 06 bits ~ 2^6 - 2 = 62 subnets.

  27. Xác định thuộc lớp mạng nào và default subnet mask là gì. • Xác định mượn bao nhiêu bits. Xác định subnet mask đồng thời xác định số subnets và số lượng hosts trên mỗi subnet. • Xác định các bít của địa chỉ host cho mỗi subnet.

  28. Ví dụ về chia Subnet • Khi ta chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, các Network nhỏ nầy được gọi là Subnet. • Hãy xét đến một địa chỉ IP class B : 139.12.0.0 với subnet mask là 255.255.0.0 (có thể viết là: 139.12.0.0/16, ở đây số 16 có nghĩa là 16 bits được dùng cho NetworkID). • Một Network với địa chỉ thế nầy có thể chứa 65,534 nodes hay computers (65,534 = (2^16) –2 ) . Đây là một con số quá lớn, trên mạng sẽ có đầy broadcast traffic.

  29. Giả tỉ chúng ta chia cái Network nầy ra làm 4 Subnet. Công việc sẽ bao gồm ba bước: • 1)     Xác định Subnet mask2)     Liệt kê ID của các Subnet mới3)     Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet

  30. Bước 1: Xác định Subnet mask Công thức tổng quát là: Y = 2X Y = con số Subnets (= 4) X = số bits cần thêm (= 2) • Do đó Subnet mask sẽ cần :16(bits trước đây) + 2(bits mới) = 18 bits • Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/18(để ý con số 18 thay vì 16 như trước đây).Số hosts tối đa có trong mỗi Subnet sẽ là: (2^14) –2 = 16,382. Và tổng số các hosts trong 4 Subnets là: 16382 * 4 = 65,528 hosts.

  31. Bước 2: Liệt kê ID của các Subnet mới • Trong địa chỉ IP mới (139.12.0.0/18) con số 18 nói đến việc ta dùng 18 bits, đếm từ bên trái, của 32 bit IP address để biểu diễn địa chỉ IP của một Subnet. Như thế NetworkID của bốn Subnets mới có là:

  32. Bước 3: Cho biết IP address range của các HostID trong mỗi Subnet • Vì Subnet ID đã dùng hết 18 bits nên số bits còn lại (32 – 18 = 14) được dùng cho HostID. Nhớ luật dùng cho Host ID là tất cả mọi bits không thể đều là 0 hay 1. Trong mỗi Subnet, range của HostID từ con số nhỏ nhất (màu xanh) đến con số lớn nhất (màu cam) đều giống nhau

More Related