1 / 57

Tháng 2/2012

TỔNG CỤC THUẾ. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011. Tháng 2/2012. 1. 2. 4. 5. 3. NỘI DUNG CHÍNH. Căn cứ pháp lý. Trường hợp phải Quyết toán thuế. X ác định số thuế được miễn, giảm thuế theo NQ 08/2011. Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Download Presentation

Tháng 2/2012

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011 Tháng 2/2012

  2. 1 2 4 5 3 NỘI DUNG CHÍNH Căncứpháplý Trường hợp phải Quyết toán thuế Xác định số thuế được miễn, giảm thuế theo NQ 08/2011 Hồ sơ và nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế Hướng dẫn khai các tờ khai quyết toán TNCN

  3. 1. CĂN CỨ PHÁP LÝ 1. TT số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 2. TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 3. TT số 176/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 4. TT số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 5. TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 6. TT số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 7. TT số 78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011 8. TT số 113/2011/TT-BTC ngày 4/8/2011 9. TT số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 10. Công văn số 230/TCT-TNCN ngày 17/01/2012

  4. 2. TRƯỜNG HỢP PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ 1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải khấu trừ thuế không phân biệt có phát sinh khấu trừ hay không khấu trừ thuế. 2. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân: - Có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp; - Có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ sau.

  5. 2. TRƯỜNG HỢP PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ • 3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% phải quyết toán thuế trong các trường hợp: • Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn tổng số thuế đã tạm khấu trừ. • Có yêu cầu hoàn thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ sau. 4. Cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế.

  6. 3. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC MIẾN GIẢM THEO NQ 08/2011 • Đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế Thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần (nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) thì được miễn thuế 5 tháng cuối năm 2011. Số thuế được miễn = Thuế PN năm 2011x 5 tháng 12 tháng • Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân từ bậc 2 trở lên của Biểu thuế luỹ tiến từng phần sẽ không được số miễn thuế ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần.

  7. 3. XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC MIẾN GIẢM THEO NQ 08/2011 • Đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: Số thuế TNCN phải nộp cả năm =Thu nhập tính thuếx20% Số thuế TNCN =Thuế TNCN phải nộp cả nămx5 thángx 50% được giảm12 tháng

  8. 4. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (Đối với cơ quan trả thu nhập)

  9. 4. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (Đối với cơ quan trả thu nhập)

  10. QUYẾT TOÁN THUẾ ĐỐI VỚI CƠ QUAN TRẢ TN Nơi nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân SXKD: nộp hồ sơ tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý CQCT Thờihạnnộphồsơ 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm • Trường hợp khác: • CQ TW, CQ thuộc Bộ, ngành, UBNN cấp tỉnh, CQ cấp tỉnh: Cục Thuế • CQ thuộc UBNN huyện, CQ cấp huyện: Chi cục Thuế • CQ ngoại giao, TC quốc tế, VP đại diện của các TC nước ngoài,..:Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính 10

  11. Lưu ý MỘT SỐ ĐIỂM KHI CƠ QUAN TRẢ THU NHẬP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ • Quyết toán thay cho cá nhân có thu nhập duy nhất tại cơ quan trả nhập (nếu được uỷ quyền). Trường hợp đã cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN đối với các cá nhân thì không được quyết toán thay (Trừ trường hợp đã thu hồi và huỷ chứng từ đó) • Tổ chức trả thu nhập hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chấm dứt hoạt động thì trước khi chấm dứt hoạt động phải quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế TNCN cuối năm. • Năm 2011 đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp hưởng lương NSNN hàng tháng không phát sinh khấu trừ thuế vẫn phải quyết toán ( Năm 2009, 2010 tạm thời không phải QQT)

  12. Lưu ý MỘT SỐ ĐIỂM KHI CƠ QUAN TRẢ THU NHẬP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ • Về nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập: • + Đối với TLTC: từ 01/8/2011 đến 31/12/2011 không khấu trừ thuế đối với cá nhân có thu nhập TLTC đến Bậc I. Đối với cá nhân có thu nhập đến Bậc II thì tính thuế, khấu trừ thuế từ Bậc I. • + Đối với CK: từ 01/8/2011 đến 31/12/2012 tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán khấu trừ 0,05% trên tổng giá bán chứng khoán. 12

  13. Lưu ý MỘT SỐ ĐIỂM KHI CƠ QUAN TRẢ THU NHẬP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ • Việc khấu trừ thuế TNCN đối với lao động vãng lai trong năm 2011 thực hiện như sau: • + Từ 01/01/2011 đến 18/9/2011, đối với thu nhập từ 500.000 đồng trở lên khấu trừ 10% không phân biệt có MST hay không có MST. • + Từ 19/9/2011 khấu trừ 10% đối với thu nhập từ 1.000.000 đồng trở lên khấu trừ 10% đối với cá nhân có MST, 20% đối với cá nhân không có MST. 13

  14. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp) (Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công)

  15. NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (Đối với cá nhân có thu nhập từ TL, TC) • Trường hợp cá nhân có thu nhập tại một nơi thì nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. • Trường hợp cá nhân có thu nhập hai nơi trở lên: • Nếu cá nhân đã tính giảm trừ cho bản thân tại đơn vị trả thu nhập nào thì nộp tại cơ quan thuế quản lý đơn vị trả thu nhập đó. • Nếu cá nhân chưa tính giảm trừ cho bản thân ở nơi nào thì nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú . (Chi cục Thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

  16. NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (Đối với cá nhân có thu nhập từ TL, TC) • Cá nhân trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đang nộp hồ sơ khai thuế tháng. • Trường hợp thay đổi đơn vị làm việc trong năm thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả cuối cùng.

  17. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ (tiếp) (Đối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh)

  18. NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ(Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh) • Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế trực tiếp quản lý. • Trường hợp cá nhân có hoạt động kinh doanh ở nhiều nơi thì nộp tại Chi cục Thuế quản lý trụ sở chính có mã số thuế 10 số. • Trường hợp trụ sở chính có mã số thuế 10 số đã ngừng hoạt động thì cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh. • Trường hợp cá nhân chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh tại nơi nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú)

  19. Lưu ý MỘT SỐ ĐIỂM KHI CÁ NHÂN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ Trường hợp có thu nhập từ Tiền lương, tiền công duy nhất 1 nơi thì có thể uỷ quyền cho cơ quan chi trả quyết toán thay và phải nộp cho cơ quan trả thu nhập Giấy uỷ quyền mẫu số 04-2/TNCN Trường hợp cá nhân trong năm dương lịch đầu tiên đến Việt Nam được xác định là cá nhân cư trú và ở Việt Nam đến ngày 31/12 thì phải kê khai thu nhập chịu thuế phát sinh toàn cầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12; Trường hợp rời khỏi VN trước ngày 31/12 thì kê khai thu nhập chịu thuế phát sinh toàn cầu từ ngày 1/1 đến ngày rời khỏi Việt Nam

  20. Lưu ý MỘT SỐ ĐIỂM KHI CÁ NHÂN THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ Đốivớicáckhoảngiảmtrừ: Cá nhân chỉ được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đã đăng ký thuế và được cấp MST. Mỗi NPT chỉ được tính giảm trừ một lần và một đối tượng trong năm tính thuế (không được chuyển đổi trong năm). • Trường hợp khi quyết toán thuế cá nhân mới nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thì không được tính giảm trừ gia cảnh. Cá nhân được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng.

  21. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN • Các tờ khai quyết toán thuế TNCN • 1. Các mẫu biểu dành cho cơ quan trả thu nhập • Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân:mẫu số 05/KK-TNCN kèm 02 bảng kê • Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công tiền lương của cá nhân cư trú có HĐLĐ mẫu số 05A/BK-TNCN • Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công tiền lương của cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc có ký HĐLĐ dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú mẫu số 05B/BK-TNCN

  22. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN • Các tờ khai quyết toán thuế TNCN • 1. Các mẫu biểu dành cho cơ quan trả thu nhập (t) • Dành cho tổ chức cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán,… mẫu số 06/KK-TNCNkèm 1 bảng kê • Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mẫu số 06B/BK-TNCN • Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểmmẫu số 02/KK-BH • Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý xổ sốmẫu số 02/KK-XS

  23. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN • Các tờ khai quyết toán thuế TNCN (tiếp) • 2. Các mẫu biểu dành cho cá nhân tự quyết toán thuế • Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương, HĐ kinh doanhmẫu số 09/KK-TNCN kèm 03 phụ lục: • Phụ lục Thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 09A/PL-TNCN • Phụ lục Thu nhập kinh doanh mẫu số 09B/PL-TNCN • Phụ lục Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 09C/PL-TNCN • Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khaimẫu số 08B/KK-TNCN • 3. Phụ lục miễn giảm thuế mẫu số 25/MGT-TNCN

  24. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) 1. Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân Phụ lục 05A/BK-TNCN – BK TN chịu thuế và thuế TNCN đối với TN từ TL, TC cá nhân có ký HĐ lao động Nguyên tắc lập: Tổng hợp TN chịu thuế và thuế TNCN cả năm của các cá nhân có ký HĐ lao động (Tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần), kể cả cá nhân đến mức khấu trừ thuế và cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế.

  25. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Phụ lục 05A/BK-TNCN – BK TN chịu thuế và thuế TNCN đối với TN từ TL, TC cá nhân có ký HĐ lao động • Các chỉ tiêu cần nhập • - Cột bắt buộc nhập : Họ và tên, Một trong hai cột Mã số thuế hoặc Số CMND/Hộ chiếu • - Các chỉ tiêu cần nhập: [07], [08], [09], [10], [11], [12], [13], [14], [15], [17]. Chỉ tiêu [18]- Số thuế TNCN phải khấu trừ: Tạm thời không kê khai • Chỉ tiêu [10]- Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay: NNT chọn nếu có ủy quyền quyết toán thay, để trống nếu không có.

  26. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) (tiếp) Các điều kiện ràng buộc - Không được nhập trùng MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế giữa hai bảng kê 05A và 05B. - Chỉ tiêu [12] Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế : Kê khai các khoản TNCT mà cá nhân nhận trong khu kinh tế <= [11] - Chỉ tiêu [13] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh : Nhập tổng số tiền giảm trừ cho bản thân và người phụ thuôc (nhập số chẵn đến trăm nghìn) Các chỉ tiêu tính toán: Chỉ tiêu [16]Thu nhập tính thuế = [11] – [13] – [14] – [15], nếu <0 thì[16]= 0 Từ chỉ tiêu [19] đến chỉ tiêu [21] chỉ tính toán số liệu khi NNT lựa chọn “ Cá nhân ủy quyền quyết toán thay”

  27. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Phụlục05A/BK-TNCN (tiếp) • Chỉ tiêu [19] Tổng số thuế phải nộp [19] = Số thuế theo biểu luỹ tiến - Số thuế được miễn giảm do làm việc trong khu kinh tế (Tức là:[19] = ([16]/12 * biểu thuế * 12) – ([16]/12 * biểu thuế * 12 * [12]/[11] * 50%)). Trong đó: • + Số thuế theo biểu luỹ tiến = Chỉ tiêu [16] * Biểu thuế lũy tiến • + Số thuế được miễn giảm do làm việc trong khu kinh tế = Số thuế theo biểu luỹ tiến*[12]/[11]*50% • + Riêng đối với kỳ tính thuế năm 2011 thì: • Nếu [16]/12 <= 5 000 000 thì [19] = ([16]/12 * biểu thuế * 7) – ([16]/12* biểu thuế * 7 * [12]/[11] * 50%) (Ứng dụng cho phép sửa) • Nếu [16]/12 > 5 000 000 thì [19] = ([16]/12 * biểu thuế * 12) – ([16]/12 * biểu thuế * 12 * [12]/[11] * 50%), (Ứng dụng cho phép sửa)

  28. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) Phụ lục 05B/BK-TNCN Nguyên tắc lập: Tổng hợp TN chịu thuế và thuế TNCN cả năm của các cá nhân không ký HĐ lao động hoặc HĐ LĐ dưới 3 tháng thuộc đối tượng khấu trừ thuế 10% hoặc 20%.Thực hiện kê khai đối với tất cả cả cá nhân đã được trả thu nhập, cả bị khấu trừ thuế và cá nhân có thu nhâp dưới mức khấu trừ thuế. Các chỉ tiêu cần nhập - Cột bắt buộc nhập : Họ và tên, một trong hai cột Mã số Thuế hoặc số CMND/Hộ chiếu. - Chỉ tiêu [10] Cá nhân không cư trú: Chọn đánh dấu (x) nếu là cá nhân không cư trú

  29. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN(Dành cho cơ quan chi trả) Phụlục05B/BK-TNCN (tiếp) - Chỉ tiêu [11], [12] : tổng thu nhập chịu thuế tại chỉ tiêu [11], Nếu có thu nhập trong khu kinh tế thì nhập vào chỉ tiêu [12], nếu không có thì bỏ trống. Nhập theo kiểu số, không nhập số âm. - Chỉ tiêu [13] số thuế TNCN đã khẩu trừ = [11] * 10% hoặc 20%( Đối với cá nhân không có MST và cá nhân không cư trú đã được đánh dấu x tại (chỉ tiêu [10]) ( UD cho phép sửa) - Chỉ tiêu [14] số thuế TNCN phải khấu trừ: Tạm thời không kê khai • Các điều kiện ràng buộc - Chỉ tiêu [12] < = chỉ tiêu [11] - Chỉ tiêu [13] < chỉ tiêu [11]

  30. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân: mẫu số 05/KK-TNCN. • Các chỉ tiêu cần nhập • Chỉ tiêu [40] Tổng số thuế TNCN đã nộp NSNN - Nhập số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã nộp vào NSNN căn cứ vào chứng từ nộp thuế. Cho phép NNT nhập kiểu số, không nhập số âm • Các chỉ tiêu [36], [37], [38], [39] NNT không cần kê khai

  31. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân: mẫu số 05/KK-TNCN (t) • Các chỉ tiêu tính toán: Hầu hết các chỉ tiêu được tổng hợp từ PL 05A và 05B. • Chỉ tiêu theo công thức: [21], [24], [28] , [32], [41], [42], [46], [47] • Chỉ tiêu [22] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [17] Phụ lục 05A/BK-TNCN >0 cộng với tổng số dòng tại chỉ tiêu [13] Phụ lục 05B/BK-TNCN >0 ứng với chỉ tiêu [10] Phụ lục 05B/BK-TNCN bỏ trống.

  32. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân: mẫu số 05/KK-TNCN (t) • - Chỉ tiêu [23] được tổng hợp bằng cách đếm số dòng trên bảng kê 05B/BK-TNCN và có cột (10) đánh dấu x. • - Chỉ tiêu [25] được lấy lên từ tổng cột (11) (chỉ tiêu [22]) của bảng kê 05A/BK-TNCN • Chỉ tiêu [26] được tổng hợp bằng tổng cột (11) trên bảng kê 05B/BK-TNCN và có cột (10) để trống. 32

  33. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân:mẫu số 05/KK-TNCN • Các chỉ tiêu tính toán (tiếp): • Chỉ tiêu [27] được tổng hợp bằng tổng cột (11) trên bảng kê 05B/BK-TNCN và có cột (10) được đánh dấu x. • Chỉ tiêu [29] được tổng hợp bằng tổng cột (11) trên bảng kê 05A/BK-TNCN và có cột (17) lớn hơn 0. • Chỉ tiêu [30] bằng tổng cột (11) của bảng kê 05B/BK-TNCN có cột cá nhân không cư trú (cột 10) để trống và cột số thuế TNCN đã khấu trừ (cột 13) lớn hơn 0. • Chỉ tiêu [31] bằng tổng cột (11) của bảng kê 05B/BK-TNCN có cột cá nhân không cư trú (cột 10) được đánh dấu x và cột số thuế TNCN đã khấu trừ (cột 13) lớn hơn 0 • Chỉ tiêu [33] được lấy lên từ tổng cột (17) (chỉ tiêu [28]) của bảng kê 05A/BK-TNCN

  34. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho tổ chức cá nhân trả TNCT từ tiền công tiền lương cho cá nhân: mẫu số 05/KK-TNCN • Các chỉ tiêu tính toán (tiếp): • - [34] bằng tổng các dòng của cột số thuế TNCN đã khấu trừ (cột 13) có cột cá nhân không cư trú (cột 10) để trống của BK 05B/BK-TNCN • - [35] bằng tổng các dòng của cột số thuế TNCN đã khấu trừ (cột 13) có cột cá nhân không cư trú (cột 10) được đánh dấu x của bảng kê 05B/BK-TNCN • - [43] được tổng hợp bằng tổng số dòng trên BK 05A/BK-TNCN có cột các nhân ủy quyền quyết toán thay (cột 10) được đánh dấu x. • - [44] được tổng hợp bằng tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (cột 17) của những cá nhân có đánh dấu x tại cột cá nhân ủy quyền quyết toán thay (cột 10) trên bảng kê 05A/BK-TNCN • - [45] được lấy lên từ chỉ tiêu [30] (tổng cột 19) trên bảng kê 05A/BK-TNCN.

  35. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho tổ chức cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán:mẫu số 06/KK-TNCN • Phụ lục 06/BK-TNCN: Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế TNCNđã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán • Các chỉ tiêu cần nhập • - Chỉ tiêu [10] Tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ: là tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng của từng cá nhân trong kỳ. • - Chỉ tiêu [11] Thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ (.theo thuế suất 0,1% trong 7 tháng đầu năm và 0,05% trong 5 tháng cuối năm 2011) Chỉ tiêu [11] phải nhỏ hơn [10]

  36. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Tờ khai 06/KK-TNCN • Các chỉ tiêu cần nhập • - Chỉ tiêu [21], [25], [27], [30], [31]: Nhập các khoản thu nhập đã trả cho NNT theo từng loại thu nhập vào các dòng tương ứng. Nhập kiểu số, không âm, dòng nào không có thì bỏ trống. • - Chỉ tiêu [29] Tổng số cá nhân nhận TNCT: Nhập số người. • Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế đã khấu trừ: Nhập số thuế đã khấu trừ cuả các cá nhân không cư trú có thu nhập từ KD.

  37. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Tờ khai 06/KK-TNCN (tiếp) • Các chỉ tiêu tính toán • - Chỉ tiêu được tính theo công thức [22], [26], [28], cho phép sửa- • Chỉ tiêu [23] được lấy từ chỉ tiêu [12] (tổng cột 10), Chỉ tiêu [24] được lấy từ chỉ tiêu [13] ( tổng cột 11) của bảng kê 06/BK-TNCN] • Các điều kiện ràng buộc • - Chỉ tiêu [31] <= 5% * [30], nếu không thỏa mãn thì ứng dụng đưa ra cảnh báo vàng

  38. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểmmẫu số 02/KK-BH • Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm • - Cột bắt buộc nhập : Họ và tên, Một trong hai cột Mã số thuế hoặc Số CMTND • - Nhập các chỉ tiêu : [10], [11], [12] < [11], [13] < [10] • - Tải bảng kê: NNT vào phần Mẫu excel bảng kê để lấy mẫu excel và nhập dữ liệu theo đúng định dạng của mẫu sau đó chọn chức năng Tải bảng kê và tải tương tự như các phụ lục trên tờ 01/GTGT

  39. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm • Tờ khai 02/KK-BH • - Phần thông tin chung : Các chỉ tiêu [01] đến [20], [26], [27] được tự động hiển thị trên màn hình • - Các chỉ tiêu được tổng hợp từ bảng kê thu nhập chịu thuế : [21], [22], [23], [24], [25]

  40. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số mẫu số 02/KK-XS • Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số • - Cột bắt buộc nhập : Họ và tên, Một trong hai cột Mã số thuế hoặc Số CMTND • Nhập chỉ tiêu : [10], [11] < = [10] , [12] < [11], [13] < [10] • - Tải bảng kê: NNT vào phần Mẫu excel bảng kê để lấy mẫu excel và nhập dữ liệu theo đúng định dạng của mẫu sau đó chọn chức năng Tải bảng kê và tải tương tự như các phụ lục trên tờ 01/GTGT

  41. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cơ quan chi trả) • Dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số • Tờ khai 02/KK-XS • Các chỉ tiêu tự động tính toán • - Phần thông tin chung bao gồm các chỉ tiêu : từ [01] đến [20], [26], [27] được tự động cập nhật trên màn hình tờ khai. • - Các chỉ tiêu được tổng hợp từ bảng kê thu nhập chịu thuế : [21], [22], [23], [24], [25]

  42. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Dànhchocánhâncóthunhậptừtiềncôngtiềnlươngmẫusố 09/KK-TNCN kèm 03 phụlục: • Phụlục09A/KK-TNCN • Các chỉ tiêu cần nhập: • - Nhập các chỉ tiêu [06], [07] [08], [10], [11] kiểu số, không âm • - Chỉ tiêu [07] Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: Nhập số thu nhập được nhận do làm việc trong khu kinh tế. Nếu không có thì bỏ trống (<= [06]) • - Nhập chỉ tiêu [12] Tổng số thuế tạm nộp tại VN: Nhập theo chứng từ nộp thuế ( < [06]) • - Nhập chỉ tiêu [13] Tổng số thuế đã tạm nộp ở nước ngoài : Nhập theo chứng từ đã tạm nộp ở nước ngoài (< [08]) • Các chỉ tiêu tính toán • - Chỉ tiêu [05] =[06] + [08] • - Chỉ tiêu [09] = [10] + [11], kiểm tra [09] < [06]

  43. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Phụ lục 09B/KK-TNCN • Các chỉ tiêu cần nhập: • Các chỉ tiêu [05], [06], [07], [09], [10], [12], [13], nhập doanh thu và chi phí của từng hoạt động vào các dòng tương ứng. Nhập kiểu số, không âm. • Các chỉ tiêu [17] Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ: Nhập theo chứng từ đã nộp thuế. Nhập kiểu số, không âm • Chỉ tiêu [18] Tổng số thuế ĐV chi trả đã khấu trừ trong kỳ: Nhập theo chứng từ đã khấu trừ thuế của CQ chi trả. Nhập kiểu số, không âm • Chỉ tiêu [19] Tổng thu nhập phát sinh ngoài VN: Nhập kiểu số, không âm

  44. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Phụlục09B/KK-TNCN (tiếp) • - Chỉ tiêu [20] TổngsốthuếđãnộpngoàiVN: Nhậptheochứngtừđãnộp,nhập kiểu số, không âm. • - Chỉ tiêu [16] TN làm căn cứ tính giảm thuế: Nhập các khoản thu nhập nhận được do hoạt động KD trong khu Kinh tế. Nhập kiểu số, có kiểm tra [16] <= [15], nếu [15] < 0 thì [16] = 0 • Các chỉ tiêu tính toán • - Chỉ tiêu [08] TNCT từ HĐ kinh doanh = [05] – [06] –[07] • - Chỉ tiêu [11] TNCT từ HĐTC = [09] – [10] • - Chỉ tiêu [14] TNCT khác= [12] – [13], cho phép sửa • - Chỉ tiêu [15] Tổng TNCT phát sinh trong kỳ= [08] + [11] + [14] 44

  45. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Phụlục09C/KK-TNCN • Các chỉ tiêu cần nhập: • Các chỉ tiêu [03], [05]: Nhập thông tin của vợ hoặc chồng • Các chỉ tiêu [09], [10], [11]hoặc [12], [13]: Nhập thông tin của người phụ thuộc. Nếu ngưòi phụ thuộc có MST thì nhập vào chỉ tiêu [11], không có MST thì nhập số CMT/hộ chiếu vào chỉ tiêu [12]. Trường hợp chưa có CMT/hộ chiếu thì bỏ trống ( Không nhập đồng thời cả chỉ tiêu [11] và [12] • Chỉ tiêu[13] Số tháng được tính giảm trừ trong năm: Nhập số tháng thực tế đã đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc • Các chỉ tiêu tính toán • - Chỉ tiêu [15] = [14] * 1,6 triệu 

  46. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương Tờ khai 09/KK-TNCN • Các chỉ tiêu lấy từ các phụ lục • - [23] Tổng TNCT phát sinh tại VN: • + Nếu chỉ tiêu [15] trên 09B/PL-TNCN > 0 thì = chỉ tiêu [06] trên phụ lục PL 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09B/PL-TNCN • + Nếu chỉ tiêu [15] trên 09B/PL-TNCN < 0 thì = [06] trên PL 09A • - [24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế = chỉ tiêu [07] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [16] trên PL09B • - [25] Tổng TN phát sinh ngoài VN = chỉ tiêu [08] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [19] trên PL 09B 46

  47. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương Tờ khai 09/KK-TNCN(tiếp) • Các chỉ tiêu lấy từ các phụ lục • [28] Số tiền giảm trừ cho những người phụ thuộc= chỉ tiêu [17]) trên phụ lục 09C/PL-TNCN • [34] Tổng số thuế đã khấu trừ = chỉ tiêu [09] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [18] trên PL 09B • [35] Số thuế đã tạm nộp = chỉ tiêu [12] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [17] trên PL 09B • [36] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ = giá trị nhỏ giữa (chỉ tiêu [13] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [20] trên phụ lục 09B/PL-TNCN) và [32] * [25]/ [22], không cho sửa 47

  48. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương Tờ khai 09/KK-TNCN(tiếp) • Chi tiết các chỉ tiêu cần nhập • - Chỉ tiêu [29], Nhập số tiền đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học trong năm, các NNT tự nhập kiểu số, không âm • - Chỉ tiêu [30], nhập số tiền đã đóng góp BHXH, BHYT, BH trách nhiệm bắt buộc của năm 2011 • Chỉ tiêu [40], nhập số thuế đề nghị hoàn. Chỉ nhập vào chỉ tiêu này trong trường hợp có số thuế nộp thừa và có nhu cầu hoàn thuế (<= [39]) 48

  49. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương Tờ khai 09/KK-TNCN(tiếp) • Các chỉ tiêu tính toán • - Chỉ tiêu [22] Tổng TNCT trong kỳ = [23] + [25] • - Chỉ tiêu [26] Các khoản giảm trừ = [27] + [28] + [29] + [30] • - Chỉ tiêu [27] giảm trừ cho bản thân: Ứng dụng tự động tính bằng 4 000 000 nhân với số tháng được giảm trừ, UD cho sửa trong các trường hợp Người nước ngoài quyết toán đến thời điểm rời khỏi VN trước 31/12. 49

  50. 5. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI QT THUẾ TNCN (Dành cho cá nhân) • Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương Tờ khai 09/KK-TNCN(tiếp) • Chi tiết các chỉ tiêu cần nhập ) • Chỉ tiêu [32] Thuế TNCN phát sinh trong kỳ ([32] = [31]/12 x thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần x 12 tháng • Riêng kỳ tính thuế năm 2011: • Nếu chỉ tiêu [31]/12 <= 5 triệu đồng thì [32] = [31]/12x 5% x 7 tháng • Nếu chỉ tiêu [31]/12 > 5 triệu đồng thì [32] = [31]/12 x thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến x 12 tháng • (Trường hợp Người nước ngoài rời VN trước 31/12 thực hiện quyết toán thì xác định TNCT bằng cách chia cho số tháng cư trú tại VN và xác định số tháng miễn giảm thực tế từ khoảng tháng 8 đến tháng 12). • (UD sẽ hỗ trợ tính toán, cho phép sửa) 50

More Related