1 / 36

Sốc chấn thương

Presented by: Toni Downen RN, MSN, CEN. Sốc chấn thương. Mục tiêu. Định nghĩa sốc Thảo luận đánh giá của điều dưỡng trên bệnh nhân sốc Nhận định được các dạng ( týp ) của sốc Nhận định được các dấu hiệu sớm và muộn của sốc Điều trị ban đầu ở bệnh nhân sốc. Định nghĩa sốc.

aislin
Download Presentation

Sốc chấn thương

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Presented by: Toni Downen RN, MSN, CEN Sốcchấnthương

  2. Mụctiêu • Địnhnghĩasốc • Thảoluậnđánhgiácủađiềudưỡngtrênbệnhnhânsốc • Nhậnđịnhđượccácdạng ( týp) củasốc • Nhậnđịnhđượccácdấuhiệusớmvàmuộncủasốc • Điềutrị ban đầu ở bệnhnhânsốc

  3. Địnhnghĩasốc Tưới máu mô không đầy đủ và Giảm chức năng tế bào/ giảm oxy tế bào

  4. Mục tiêu chính • Đảm bảo tưới máu cho tim, não và phổi. • Những cơ quan này vẫn đảm bảo được tưới máu cho dù huyết áp giảm dưới 50

  5. Phânloạisốc • sốcgiảm thể tích • Giảm thể tích trong lòng mạch • sốcphân bố • Rối loạn phân bố của thể tích máu • sốctim • Giảm khả năng bơm máu của tim • sốctắc nghẽnhoặc ( phân ly) • Mất khả năng cung cấp oxy của máu.

  6. Các giai đoạn củasốc • sốccòn bù • Hệ thần kinh giao cảm đáp ứng với tình trạng giảm tưới máu mô. • sốcmất bù • Cơ chế bù trừ của cơ thể không còn có thể duy trì tưới máu mô. • sốckháng trị ( hoặcsốctrơ) • Dẫn tới sự chết tế bào, mô và cơ quan

  7. Các dấu hiệu sớm củasốc • Hạ huyết áp tư thế ( là 1 dấu hiệu quan trọng) signs • Hạ huyết áp tư thế “ đáng kể “ khi huyết áp tâm thu ở tư thế đứng giảm 10-20mmHg hoặc mạch nhanh hơn 15 nhịp/ phút. • Đo huyết áp tư thế bằng cách đo khi bệnh nhân nằm và sau khi đứng dậy từ 1-2 phút • Giảm lượng nước tiểu ít hơn 30ml/ giờ. • Kiềm hô hấp. • Bồn chồn, lo lắng.

  8. Các dấu hiệu sớm củasốc • Mạch nhanh • Nỗ lực ( phản ứng) để bù lại tình trạng giảm cung lượng tim. • Thay đổi trạng thái tâm thần • Não bộ là cơ quan nhạy cảm nhất với sự thay đổi của cung lượng tim. • Không thể tập trung. • Khó làm theo lệnh.

  9. Các dấu hiệu muộn củasốc • Giảm huyết áp tâm thu. • Toan chuyển hóa • Suy giảm ý thức • Da tái lạnh hoặc nổi vân tím • Giảm lượng nước tiểu ( thiểu niệu hoặc vô niệu ) • Giảm cung lượng tim.

  10. sốcgiảm thể tích

  11. Sốcgiảmthểtích • Tình trạng tưới máu mô không đầy đủ do giảm thể tích tuần hoàn. • Mất máu • Bỏng

  12. Điều trịsốcgiảm thể tích • Giảm hoặc ngừng tình trạng mất dịch hoặc máu. • Đối với tình trạng mất nước cho bù dịch • Dung dịch Natriclorua 0,9% là dịch được lựa chọn • Dung dịch Lactated Ringers có thể cũng được sử dụng. • Đối với tình trạng mất máu • Truyền dịch đến khi có máu để truyền

  13. sốcphân bố

  14. sốcphân bố • Tình trạng mất trương lực mạch máu dẫn đến giãn mạch và rối loạn phân bố máu • sốccăn nguyên thần kinh ( sốc“tủy”)/ Tổn thương tủy sống. • sốcnội độc tố vi khuẩn và các yếu tố viêm gây giãn mạch và rối loạn tưới máu.

  15. sốcnhiễm khuẩn-2 Pha • Sốcnóng-(Tăng cung lượng) (1) • Tăng cung lượng tim và giảm sức cản mạch ngoại vi do giãn mạch (bradykinins, histamine, ...) • Tăng tính thấm của mao mạch gây dò rỉ dịch(vàokhoang thứ 3) • Sốt và tăng nhịp thở(cóthể gây nên bởi tình trạng nhiễm trùng) • Lợi tiểu bởi tình trạng tăng lượng thẩm thấu qua thận(do xác vi khuẩn) • Tăng tạm thời co bóp và cung lượng tim • Pha nóng có thể kéo dài 6-72 giờ

  16. Pha lạnh (giai đoạn muộn) • Cung lượng thấp hoặcsốcđề kháng • Muộn và gần như không thể đảo ngược được(khôngthể phân biệt được vớisốcgiảm thể tích) • Hạ nhiệt độ và giảm số lượng bạch cầu • Tụt tuyết áp và giảm tưới máu mô • Da lạnh và nổi vân tím khắp nơi. • Mạch và thở nhanh nhưng giảm cung lượng tim • Kéo theo sự co mạch và giảm tuần hoàn đến các cơ quan chính dẫn đến chết cơ quan.

  17. Điều trịsốcnhiễm khuẩn • Kiểm soát ổ nhiễm trùng • Cấymáuvà kháng sinh thích hợp • Dẫn lưu hoặc debride mô nhiễm trùng • Hỗ trợ hệ tim mạch và tăng tưới máu • Truyền dịch • Sử dụng chất co mạch để chống lại sự giãn mạch ngoại vi. • Thuốc tăng co bóp cơ tim (Dobutamine) • Kiểm soát nhiệt độ

  18. Điều trịsốcnhiễm khuẩn • Cải thiện oxy hóa máu • Tăng sự phân ly Oxy để bù lại lượng Oxy sử dụng tăng. • Nồng độ Lactate- chỉ số đánh giá tưới máu mô: Nếu lactate tăng hơn 4 mmol/L có liên quan đến tử vong vàsốc. • Điều trị dự phòng heparin, và các thành phần máu điều trị rối loạn đông máu

  19. sốccăn nguyên thần kinh • Nguyên nhân: • Mất trương lực giao cảm  Giãn mạch • Tổn thương tủy sống đặc biệt liên quan đến đốt sống cổ hoặc đốt sống ngực cao. • Gây tê tủy sống. • Tổn thương trung tâm vận mạch do chấn thương đầu. • Ưu tiên trong cấp cứu • Bảo vệ đường thở • Cố định cột sống • Hỗ trợ hô hấp

  20. Điều trịsốccăn nguyên thần kinh • Điều trị đúng tình trạng giảm thể tích với lượng dịch tối thiểu để đảm bảo huyết áp tâm thu lớn hơn 90. • Thuốc vận mạch giúp tăng huyết áp và hỗ trợ tưới máu • Điều trị nhịp tim chậm kéo dài với atropin và máy tạo nhịp • Cải thiện oxy hóa máu • Duy trì nhiệt độ cơ thể • Làm ấm từ từ • Luôn nhớ rằng đường thở, hô hấp và tuần hoàn luôn được ưu tiên và được đánh giá lại thường xuyên.

  21. sốctim

  22. sốctim • Tim không bơm máu đầy đủ cho tất cả các bộ phận của cơ thể. • Nguyên nhân thường do: • Tổn thương tim ( chấn thương tim) • Nhồi máu cơ tim • Điện giật

  23. Điều trịsốctim • Không bao giờ quên OXY! • Mục tiêu để tăng cung lượng tim • Điều chỉnh đúng tiền gánh • Tăng co bóp cơ tim • Điều chỉnh đúng hậu gánh

  24. Giảm tiền gánh trongsốctim • Nitroglycerin (Tridil) • Thường được sử dụng đặc biệt nếu nó có liên quan đến thiếu máu cục bộ (is an underlying or precipitating factor) • Khởi đầu từ 10- 20 mcg/phút và tăng dần từ 10- 20 mcg/phút mỗi 5 phút đến khi đạt hiệu quả mong muốn

  25. Giảm tiền gánh trongsốctim • Furosemide và lợi tiểu khác: • Bắt đầu với liều 20 mg tiêm tĩnh mạch và quan sát đáp ứng. • Điều chỉnh liều tăng dần đến khi đáp ứng lợi tiểu đầy đủ được xác định. • Nếu bệnh nhân dùng furosemide trong thời gian dài có thể cho liều 1- 2 lần liều thông thường hàng ngày với tốc độ chậm (từ 1- 2 phút) tiêm tĩnh mạch.

  26. Tăng co bóp cơ tim trongsốctim • Dobutamine (2.5 to 15 mg/kg/phút) • Dopamine (2 to 20 mg/kg/ phút) • Có thể cần thiết để nâng huyết áp hoặc như 1 thuốc tăng co bóp cơ tim tích cực. • Xem xét đặt máy tạo nhịp khi nghi ngờ nhịp chậm là căn nguyên • Xem xét sốc điện cho các loại loạn nhịp.

  27. Giảm hậu gánh trongsốctim • Nipride hoặc thuốc chẹn Beta để giảm sức cản mạch hệ thống • Xem xét đặt bóng động mạch chủ nếu có nghi ngờ suy thất trái. • Phẫu thuật có thể được chỉ định trong trường hợp hiếm hơn như bệnh van tim hoặc thủng vách liên thất

  28. sốcphân ly hoặcsốctắc nghẽn

  29. sốcphân ly hoặcsốctắc nghẽn • Hồng cầu không có khả năng cung cấp oxy do sự tắc nghẽn của dòng máu • Tràn khí màng phổi áp lực • Cục máu đông của mạch máu hoặc nhồi máu phổi • Ép tim cấp • Ngộ độc CO • Phình tách động mạch chủ bụng • Tửcungcóthai

  30. Điều trị tràn khí màng phổi áp lực • Bảo vệ đường thở • Cung cấp oxy lưu lượng cao • Giảm áp lực lồng ngực • Chọc kim giảm áp • Đặt dẫn lưu khí màng phổi • Hỗ trợ thể tích nếu mất máu hoặc mất dịch là nguyên nhân

  31. Điều trị nhồi máu phổi • Bảo vệ đường thở • Thở oxy nồng độ cao • Chụp nhấp nháy mạch phổi • Chụp hình tưới máu phổi • Xem xét thuốc tiêu sợi huyết • Điều trị với thuốc chốngđôngthích hợp.

  32. Điều trị ép tim • Thở oxy • Đặt đường truyền tĩnh mạch và xét nghiệm • Theo dõi các dấu hiệu sống • Kháng sinh • Chọc dịch màng tim (Chọc hút dịch từ khoang màng ngoài tim) • Phẫu thuật mở màng ngoài tim (loại bỏ khoang màng ngoài tim ?)

  33. Điều trị trong tất cả các loạisốc • Đảmbảođường thở, hô hấp và tuần hoàn • Đó là ưu tiên • Thiết lập thông khí đầy đủ và oxy • Tái lập tuần hoàn và đảm bảo thể tích tuần hoàn tối ưu • Xác định loạisốcvà điều trị nguyên nhân cơ bản.

  34. Điều trị trong tất cả các loạisốc • Duy trì đầy đủ cung lượng tim. • Duy trì lượng nước tiểu khoảng 30-60ml/phút • Thường được thực hiện bởi đảm bảo dịch hoặc thuốc tăng co bóp cơ tim • Duy trì cân bằng nội môi tối ưu ( kiểm tra khí máu động mạch) • Giữ ấm bệnh nhân

  35. The End Questions?

  36. Tàiliệuthamkhảo • McQuillan, Von Rueden, Hartsock, Flynn and Whalen. Trauma Nursing From Resuscitation through Rehabilitation (3rd edition) (2009) • Sheehy’s Manual of Emergency Care (7th edition) (2013) • Wahl, Sharon C. (2011) Septic sốc: How to Detect it Early

More Related