1 / 9

Bài số 12 PHÁO TẾT

Bài số 12 PHÁO TẾT. PHẦN TỪ MỚI 1.niềm: thường đặt ở trước tính từ và động từ. niềm vui / niềm tin nỗi đau / nỗi buồn 2. nói chung 反义词 nói riêng 3. tạo ra 形成(褒义) gây ra 造成(贬义) 4. không sao sánh nổi... / sánh ngang được với...

aiko-hull
Download Presentation

Bài số 12 PHÁO TẾT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài số 12PHÁO TẾT

  2. PHẦN TỪ MỚI 1.niềm: thường đặt ở trước tính từ và động từ. niềm vui / niềm tin nỗi đau / nỗi buồn 2. nói chung反义词nói riêng 3. tạo ra 形成(褒义) gây ra 造成(贬义) 4. không sao sánh nổi... / sánh ngang được với... 5. soi gương 照镜子 6. góc tiếng Việt 越语角

  3. 7. trò / trò chơi 游戏 8. thói / thói quen 习惯 9. song song với 与…的同时 --Song song với việc học tập, cũng phải chú ý đến sức khoẻ.

  4. Phần ngữ pháp 1. Phó từ “lại” Thường đặt ở trước động từ và tính từ, có mấy ý nghĩa như sau: ①表示行为的重复。 --Thưa ông, con đi rất sớm, nhưng giữa đường, con lại gặp một ông hổ. --Thầy giáo giảng xong từ mới lại giảng ngữ pháp. --Anh ấy ăn xong một bát cơm lại ăn một quả táo.

  5. ② 表示几个动作、状态或情况累积在一起。 --Cứ đến cái phút cuối cùng trong ngày ba mươi Tết, dân tộc ta lại có tập quán đốt pháo tiễn đưa năm cũ, đón chào năm mới. --Còn làng tôi, cả làng chỉ có một cây súng, súng lại cũ. --Nhà anh ấy rất nghèo, lại đông con.

  6. ③ 表示与常理相反。 --Trong trường, Lỗ Tấn là người ít tuổi nhất lớp, nhưng lại là học sinh giỏi nhất lớp. --Mỗi lần được thưởng huy hiệu bằng vàng ông lại đem bán lấy tiền mua sách. --Trong lớp ta, cô ấy là người gầy nhất, nhưng lại là người khoẻ nhất. --Cứ đến nghỉ hè, anh ấy lại ở trường học tập.

  7. 2. “ngoài ra” và “ngoài...ra” “ngoài ra”是关联词,有并列、承上启下的作用,常和còn 连用。 --Gạo là nông sản chính, ngoài ra còn có ngô, khoai, sắn. --Chúng tôi học tiếng Việt, tiếng Anh...Ngoài ra, chúng tôi còn học lịch sử và văn học sử Việt Nam. --Tôi và Mai đều thích hát, ngoài ra còn có Thanh cũng thích hát.

  8. ngoài, ngoài ra也是关联词,常与名词、代词或名词性词组结合,作状语,表示排除。 --Ngoài anh Lý ra, không ai biết rõ việc ấy nữa. --Ngoài việc cầu cù, bền bỉ trong công tác, làm việc có chương trình kế hoạch, Người còn rất chú ý đến sinh hoạt hàng ngày. --Ngoài tôi ra, Tết dương lịch các bạn đều về nhà.

  9. 3. Đơn vị từ phụ trợ “niềm” 放在表示积极感情的形容词或表示心理活动的动词前,使之名物化。 --Pháo nổ đem lại cho muôn loại những tia nắng ấm, bao niềm hy vọng. --Pháo nổ còn là tiếng giục giã chúng ta mạnh bước vào năm mới với niềm tin tưởng mãnh liệt ở tương lai. --Chiến thắng Điện Biên Phủ lịch sử là niềm tự hào chung của dân tộc Việt Nam.

More Related