1 / 17

Báo cáo viên: PHẠM VĂN RU (UVTV, Trưởng BTC Tỉnh ủy Đồng Nai)

CHỈ THỊ CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ CÁC CẤP TIẾN TỚI ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG (Số 36-CT/TW ngày 30/5/2014). Báo cáo viên: PHẠM VĂN RU (UVTV, Trưởng BTC Tỉnh ủy Đồng Nai). NỘI DUNG. I. YÊU CẦU II. NỘI DUNG Nội dung ĐH đảng bộ các cấp

adamma
Download Presentation

Báo cáo viên: PHẠM VĂN RU (UVTV, Trưởng BTC Tỉnh ủy Đồng Nai)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHỈ THỊCỦA BỘ CHÍNH TRỊVỀ ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ CÁC CẤPTIẾN TỚI ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG(Số 36-CT/TW ngày 30/5/2014) Báo cáo viên: PHẠM VĂN RU (UVTV, Trưởng BTC Tỉnh ủy Đồng Nai)

  2. NỘI DUNG • I. YÊU CẦU • II. NỘI DUNG • Nội dung ĐH đảng bộ các cấp • Chuẩn bị văn kiện ĐH & tổ chức thảo luận các dự thảo VK • Công tác chuẩn bị nhân sự & bầu cử cấp ủy • Số lượng ĐB dự ĐH & việc bầu ĐB dự ĐH đảng bộ cấp trên • Thời gian tiến hành ĐH đảng bộ các cấp • Việc sắp xếp, bố trí cán bộ sau ĐH • III. TỔ CHỨC THỰC HiỆN

  3. I. YÊU CẦU 1. Công tác chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp phải được tiếp tục đổi mới theo hướng thiết thực, hiệu quả, phát huy dân chủ đi đôi với giữ vững nguyên tắc, kỷ luật, kỷ cương của Đảng.

  4. I. YÊU CẦU 2. Tổ chức tốt việc thảo luận văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và ĐH đảng bộ cấp trên. Báo cáo của đảng bộ cần đánh giá đúng tình hình thực hiện nghị quyết của ĐH nhiệm kỳ 2010 – 2015, kết quả thực hiện NQTW4 khóa XI; làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm; đề ra mục tiêu, nhiệm vụ của đảng bộ trong nhiệm kỳ tới.

  5. I. YÊU CẦU 3. Công tác nhân sự cấp ủy nhiệm kỳ 2015 – 2020 cần tiến hành đúng quy định của Đảng; chuẩn bị nhân sự cấp ủy, nhân sự lãnh đạo HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021 và nhân sự lãnh đạo đoàn ĐBQH khóa XIV của tỉnh.

  6. I. YÊU CẦU 4. Trong quá trình chuẩn bị và tiến hành ĐH, phải lãnh đạo hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị; tập trung giải quyết những vấn đề tồn tại, bức xúc; tổ chức tốt công tác tuyên truyền, đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước của các tầng lớp nhân dân.

  7. II. NỘI DUNG • Nội dung ĐH đảng bộ các cấp: • Tổng kết thực hiện NQĐH đảng bộ nhiệm kỳ 2010 – 2015 và xác định mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của đảng bộ nhiệm kỳ 2015 – 2020. • Thảo luận, đóng góp ý kiến dự thảo các văn kiện ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và dự thảo văn kiện ĐH đảng bộ cấp trên trực tiếp; đóng góp ý kiến về tiêu chuẩn, cơ cấu cấp ủy cấp trên trực tiếp theo hướng dẫn của TW và của cấp ủy cấp trên. • Bầu BCH đảng bộ nhiệm kỳ 2015 – 2020. • Bầu đoàn ĐB dự ĐH đảng bộ cấp trên.

  8. II. NỘI DUNG • 2. Chuẩn bị văn kiện ĐH và thảo luận các dự thảo văn kiện • Văn kiện của cấp ủy trình ĐH đảng bộ gồm: Báo cáo chính trị của đảng bộ và Báo cáo kiểm điểm của cấp ủy trong nhiệm kỳ. • Quá trình xây dựng dự thảo văn kiện ĐH, các cấp ủy cần tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ hưu trí, các nhà khoa học, nhân sĩ, trí thức, chuyên gia và các tầng lớp nhân dân bằng hình thức thiết thực.

  9. II. NỘI DUNG • 3. Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy • 3.1. Yêu cầu: • Phải thực hiện đúng điều lệ, quy chế, quy định của Đảng về công tác cán bộ. Phải căn cứ vào quy hoạch cán bộ, đồng thời chú trọng phát hiện những nhân tố mới có đức, có tài, có triển vọng. • Phát huy dân chủ, trí tuệ của tập thể cấp ủy và cán bộ, đảng viên trong lựa chọn, giới thiệu nhân sự. • Thẩm tra, xác minh, kết luận trước khi tiến hành ĐH những đơn, thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.

  10. II. NỘI DUNG • 3. Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy • 3.2. Tiêu chuẩn cấp ủy viên: • Căn cứ vào tiêu chuẩn chung của cán bộ được quy định tại NQTW3 khóa VIII và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh cán bộ. • Không cơ cấu vào cấp ủy những đồng chí không gương mẫu thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật của nhà nước hoặc vi phạm những điều đảng viên, cán bộ, công chức không được làm.

  11. II. NỘI DUNG • 3. Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy • 3.3. Cơ cấu cấp ủy và độ tuổi cấp ủy viên: • Kết hợp chuẩn bị nhân sự tại chỗ với điều động, luân chuyển cán bộ từ nơi khác đến. • Không nhất thiết địa phương, ban, ngành nào cũng phải có người tham gia cấp ủy. • Bí thư cấp ủy Huyện và tương đương trở lên đã giữ chức vụ 2 nhiệm kỳ liên tiếp ở 1 địa phương, đơn vị thì cần phân công công tác khác hoặc giới thiệu ứng cử ở địa phương, đơn vị khác. • Tỷ lệ cấp ủy viên nữ không dưới 15%, tỷ lệ cán bộ trẻ tuổi không dưới 10%. • Đổi mới không dưới 1/3 tổ số cấp ủy viên, đảm bảo 3 độ tuổi trong cấp ủy. • Lần đầu tham gia cấp ủy phải đủ tuổi từ 2 nhiệm kỳ, ít nhất cũng trọn 1 nhiệm kỳ. Nếu tái cử, ít nhất phải còn đủ tuổi từ ½ nhiệm kỳ (30 tháng) trở lên. • Các đồng chí Quân đội, Công an tái cử cấp ủy còn tuổi công tác từ dưới 30 tháng đến 1 năm (12 tháng) phải được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, đồng ý

  12. II. NỘI DUNG • 3. Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy • 3.4. Số lượng cấp ủy viên, UVTV và phó bí thư cấp ủy: • Cấp ủy viên tỉnh từ 43 đến 55 đồng chí. UVTV từ 13 đến 15 đồng chí. Nơi nào chưa chuẩn bị đủ cơ cấu thì bầu số lượng ít hơn, số còn lại sẽ bổ sung trong nhiệm kỳ mới. • Cấp ủy viên cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh từ 29đến 41đồng chí. UVTV từ 9 đến 11 đồng chí. • Tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đang tăng thêm chức danh lãnh đạo cấp ủy, chính quyền để đào tạo, nếu nhận thấy trong nhiệm kỳ tới vẫn cần tăng thêm và được BTV cấp ủy cấp trên trực tiếp đồng ý, có thể tiếp tục 3 phó bí thư. • Cấp ủy viên Đảng ủy khối cơ quan tỉnh và đảng ủy cấp trên trực tiếp cơ sở khác từ 21 đến 27 đồng chí, UVTV từ 7 đến 9 đồng chí, phó bí thư từ 1 đến 2 đồng chí. • Đảng bộ cơ sở: cấp ủy viên không quá 15 đồng chí; phó bí thư từ 1 đến 2 đồng chí.

  13. II. NỘI DUNG • 3. Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy • 3.5. Bầu cử có số dư và ĐH giới thiệu Bí thư cấp ủy: • Việc bầu cử thực hiện theo Quy chế bầu cử trong Đảng. • ĐH giới thiệu bí thư đảng bộ trong số các đồng chí trúng cử vào BCH.

  14. II. NỘI DUNG • 4. Số lượng ĐB dự ĐH và bầu ĐB dự ĐH đảng bộ cấp trên • Số lượng ĐB dự ĐH đảng bộ tỉnh từ 300 đến 350 ĐB. • Số lượng ĐB dự ĐH đảng bộ huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương không quá 300 ĐB. • Đảng bộ cơ sở nói chung tiến hành ĐH đảng viên. Cơ sở có từ 200 đảng viên trở lên thì tiến hành ĐH đại biểu.

  15. II. NỘI DUNG • 5. Thời gian ĐH đảng bộ các cấp • ĐH cơ sở không quá 2 ngày; bắt đầu từ tháng 4/2015, hoàn thành trong tháng 6/2015. • ĐH cấp trên cơ sở, huyện và tương đương không quá 3 ngày, hoàn thành trong tháng 8/2015. • ĐH các tỉnh không quá 4 ngày, bắt đầu từ tháng 9/2015, hoàn thành trong tháng 10/2015. • Thời gian họp trù bị ĐH cấp huyện trở lên không quá ½ ngày. • ĐH điểm cấp cơ sở trong quý I/2015; cấp trên cơ sở trong quý II/2015; đảng bộ trực thuộc TW trong quý III/2015.

  16. II. NỘI DUNG • 6. Sắp xếp, bố trí cán bộ sau ĐH • Các đồng chí không tái cử cấp ủy khóa mới còn từ 2 năm trở lên mới đến tuổi nghỉ hưu, có phẩm chất, năng lực, sức khỏe tốt và có nguyện vọng tiếp tục công tác thì xem xét, bố trí phù hợp. • Những đồng chí còn dưới 2 năm sẽ đến tuổi nghỉ hưu, nếu không bố trí được công tác phù hợp thì nghỉ công tác, giữ nguyên một số chế độ, chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu. • Những đồng chí có nguyện vọng nghỉ chế độ trước tuổi thì giải quyết theo quy định. • Đối với cán bộ ở cấp xã thực hiện theo tinh thần Kết luận của Hội nghị TW7 khóa XI (Kết luận số 64-KL/TW, ngày 28/5/2013)

  17. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN • Các cấp ủy tổ chức quán triệt Chỉ thị và xây dựng kế hoạch thực hiện. • Các cấp ủy lập các tiểu ban giúp việc chuẩn bị và tổ chức ĐH. • Sau ĐH, tổ chức rút kinh nghiệm và báo cáo cấp ủy cấp trên. • BTCTW chủ trì phối hợp với các ban đảng TW hướng dẫn công tác chuẩn bị và tổ chức ĐH đảng bộ các cấp. • Chỉ thị này phổ biến đến chi bộ.

More Related